Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46: Nói giảm nói tránh - Năm học 2022-2023

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Khái niệm nói giảm, nói tránh.

- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật .

- Sử dụng nói giàm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự .

3. Thái độ:

- Vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết.

* Trọng tâm: Nắm được định nghĩa của nói giảm, nói tránh

B. Chuẩn bị:

- GV: Soạn giáo án,bảng phụ.

- HS: Học bài củ, xem trước bài mới.

C. Tiến trình các hoạt động:

docx 3 trang Mịch Hương 10/01/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46: Nói giảm nói tránh - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_46_noi_giam_noi_tranh_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 46: Nói giảm nói tránh - Năm học 2022-2023

  1. ? Tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó? - Để giảm nhẹ tránh sự đau buồn. - GV: ở đây tác không dùng cách nói như vậy để tránh đi sự đau buồn, ghê sợ - GV treo bảng phụ và yêu cầu học sinh quan sát ví dụ 2 - Bầu sữa: tránh thô tục ? Vì sao trong đoạn văn 2 tác giả dùng từ “Bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa? - Tránh dùng một từ hơi thô gây cười. ? So sánh 2 cách nói ở ví dụ 3, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn? - Cách 2, còn cách 1 hơi căng thẳng, nặng nề - GV: Nói giảm, nói tránh tạo nên sự tế nhị, nhẹ nhàng. ? Vậy thế nào là nói giảm, nói tránh. ? Tác dụng. => Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển. 3. Kết luận: Ghi nhớ SGK - Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ ? Hãy cho một ví dụ sử dụng biện pháp tu từ nói tránh? HĐ2: Hướng dẫn luyện tập - Bài tập 1: II - Luyện tập: -Yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu 1. Bài tập 1: Học sinh đọc bài tập 1 cầu của bài tập a) đi nghỉ - Gợi ý : b) chia tay nhau + Đọc kĩ nội dung bài học c) khiếm thị + Xem lại phần đã phân tích trên d) có tuổi - GV nhận xét phần trình bày của học e) đi bước nữa sinh - GV sửa bài cho học sinh, đưa đáp án - Bài tập 2: 2. Bài tập 2