Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 2

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: Học sinh hiều được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của chú bé Hồng. Cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của bé Hồng với mẹ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ tác phẩm văn học và viết nhật ký, hồi kí, kỹ năng

3. Thái độ: Hiểu được nét đặc sắc của thể loại hồi ký qua ngòi bút của Nguyên Hồng . Thấm đậm chất trữ tình, giàu sức truyền cảm. Giáo dục tình cảm mẹ con.

4. Định hướng năng lực phát triển cho học sinh

- Phẩm chất: Trân trọng tình cảm gia đình; nhân ái, khoan dung.

- Năng lực: tự học; giải quyết vấn đề, sáng tạo; giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ

B. Chuẩn bị:

- GV: Chuẩn bị giáo án,tài liệu tham khảo.

- HS : Soạn trước bài ở nhà

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:

doc 34 trang Mịch Hương 15/01/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_2.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 2

  1. GV : Có lẽ Mẹ bé Hồng càng đẹp bội phần qua con mắt và trái tim của đứa con tha thiết yêu Mẹ và đựợc Mẹ ngắm nhìn ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình. Hỏi : Trong lòng Mẹ em còn có cảm giác gì ? - Cảm giác mơn man . GV: Đây là những cảm giác thật cụ thể,ngây ngất êm dịu của tình mẫu tử. Cảm nhận này chỉ có được khi Mẹ con xa cách,sau bao khao khát mới gặp lại. Cảm giác này chỉ có được khi con nằm trong lòng Mẹ được tiếp xúc gần gũi hơi ấm tình yêu thương lan truyền sang nhau. Lúc này Hồng đang bồng bềnh trôi trong cảm giác sung sướng, rạo rực trong người. Cơn sóng của tình Mẹ êm dịu- lúc này không gian quanh bé tràn đầy hình bóng Mẹ, Không khí tràn đầy hơi thở của Mẹ, bé Hồng đang hạnh phúc . Hỏi : Nếu không phải là cảm xúc của chính mình liệu Nguyên Hồng có viết được như vậy không ? - Cảm giác sung sướng đến cực điểm của bé Hồng được nhà văn diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt , say mê cùng với rung động
  2. văn ?: văn say mê, dạt dào giàu chất - Đoạn văn ngắn nhưng nhiều tính từ, thơ. động từ miêu tả sinh động những diễn biến nội tâm . 2. Nội dung: GV: Nhà văn đã dựng lại một bức tranh Đã kể lại một cách chân thực tràn ngập ánh sáng, đường nét hài hoà với và cảm động những cay đắng, màu sắc tươi tắn và hương thơm. Đó là thế tủi cực cùng tình yêu thương giới của tình mẫu tử đang hồi sinh- bức cháy bỏng của nhà văn thời tranh thêu dệt bằng ngôn ngữ ấy được minh thơ ấu đối với người mẹ bất hoạ lại bằng hình khối của hội hoạ T 17 ( hạnh. Treo tranh ) miêu tả tranh . III.Luyện tập : Hỏi : Theo em có thể đặt tên cho bức tranh là gì? - Có thể đặt tên cho bức tranh : Mẹ ôm con , con ôm Mẹ , trong lòng Mẹ - Bởi hạnh phúc lớn nhất của đứa trẻ là được ở trong lòng Mẹ- Đó cũng là tên của chương truyện. Hỏi :? Học xong bài này, em hiểu thế nào là thể hồi kí? - Hồi kí là thể văn xuôi trong đó tác giả hồi tưởng và kể lại những chi tiết, sự việc có thật trong cuộc đời của mình hoặc mình chứng kiến. Hỏi :? Qua đoạn trích trên, em hãy nêu nét đặc sắc về nghệ thuật? * Nghệ thuật:
  3. -Bênh vực quyền sống, quyền hạnh phúc của người phụ nữ. -Ngợi ca vẻ đẹp cao quý của họ . GV: Tất cả các yếu tố đó giúp cho chương truyện đặc biệt là phần cuối trở thành bài ca chân thành cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng cao đẹp, bất diệt. Hoạt động ứng dụng - Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm giác rõ nhất, nổi bật nhất của bản thân về người mẹ của mình. Hoạt động bổ sung: - Học bài, trả lời câu hỏi 5 – SGK / 20 -Đọc trước về Trường từ vựng. Ngày soạn: 30/8/2019 Ngày dạy: 6/9/2019 CHỦ ĐỀ: TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT TIẾT 7: TRƯỜNG TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt : 1 Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào về trường từ vựng. Biết xác lập các trường từ vựng. Hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói và viết. 3. Thái độ:
  4. là gì? - Chỉ bộ phận cơ thể con người GV: Khi tập hợp các từ có một nét chung 2.Ghi nhớ: về nghĩa như những từ trên vào một nhóm Trường từ vựng là tập hợp các từ chúng ta có một trường từ vựng. từ có ít nhất một nét chung về Hỏi : Hiểu thế nào về trường Từ vựng. nghĩa - Là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Hỏi: Tìm các từ ngữ thuộc truwngf từ vựng về mắt? -Con ngươi, lòng đen, cận thị, chói, mù, lờ đờ * Lưu ý: Hỏi: Có thể tạo ra các trường từ vựng nhỏ từ trường từ vựng trên được không? - Bộ phận của mắt:con ngươi, lòng đen, lòng trắng - Đặc điểm của mắt:tinh, sắc, đờ đẫn - Cảm giác của mắt: chói, quáng, cộm, hoa - Bệnh của mắt: quáng gà, cận thị, viễn - Một trường trường từ vựng thị có thể bao gồm nhiều trường - Hoạt động của mắt: nhìn, liếc, ngó, từ vựng nhỏ hơn. trông Hỏi: Từ đó em rút ra lưu ý gì? - Một trường trường từ vựng có thể bao - Một trường từ vựng có thể gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. bao gồm nhiều từ khác biệt
  5. vựng. - Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều trường từ vựng khác nhau. GV: Đọc đoạn trích “Lão Hạc” tr 22 Hỏi : Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào? -Trường từ vựng về người? Hỏi: Trong đoạn văn trên các từ đó có để chỉ người không? - Không, Trường từ vựng về động vật (con chó của lão Hạc) Hỏi: Việc chuyển tv như thế đồng thời với việc thực hiện phép tu từ nào. - Nhân hoá. Hỏi : Điều đó mang lại giá trị nghệ thuật gì cho đoạn văn?. - Trong thơ văn cũng như - Với lão Hạc con chó không chỉ là kỉ vật trong cuộc sống hàng ngày, của đứa con trai mà đã trở thành người bạn, người ta thường dùng cách người thân ruột thịt, như 1 đứa cháu nội bé chuyển trường từ vựng để tăng bỏng để lão âu yếm trò chuyện. thêm tính nghệ thuật của ngôn Hỏi : Trong thơ văn việc chuyển trường tv từ và khả năng diễn đạt (phép sẽ tạo ra các phép tu từ, nó có tác dụng gì nhân hóa, ẩn dụ, so sánh ) đối với việc diễn đạt. III. Luyện tập: - Dùng cách chuyển trường tv để tăng tính Bài 1: Các từ thuộc trường từ nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn vựng “người ruột thịt”: Thầy, đạt. cậu, mợ, mẹ, cô, em
  6. a - Lưới - Đánh bắt thuỷ sản: lưới , nơm câu,vó - Hoạt động săn bắn: lưới, bẫy ,bắn - Dụng cụ thể thao :lưới ,vợt ,cầu Bài 6: Chuyển từ trường từ b - Lạnh: vựng quân sự sang trường từ - Thời tiết: lạnh, nóng, ẩm vựng nông nghiệp - Tính chất thực phẩm: thịt lạnh, thịt nóng - Tính chất tâm lý hoặc tình cảm con người: tính nóng, tính lạnh c - Tấn công: - Chiến lược chiến thuật: tấn công, phòng ngự phản công Bài 6: Chuyển từ trường từ vựng quân sự sang trường từ vựng nông nghiệp Hoạt động ứng dụng ? Lập các trường từ vựng nhỏ về người: a) Bộ phận của người: đầu, cổ, thân b) Giới của người: nam, nữ, đàn ông, c) Tuổi tác của người: già, trẻ, trung niên d) Quan hệ họ hàng thân tộc: nội, ngoại, chú, dì, e) Quan hệ xã hội của người: bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp, đồng môn f) Chức vụ của người: tổng thống, thủ trưởng, giám đốc, hiệu trưởng, g) Hình dáng của người: cao, thấp, gầy, béo, h) Hoạt động của người: đi, chạy, nói, cười, i) Phẩm chất trí tuệ của người: thông minh, sáng suốt, ngu, đần,
  7. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động khởi động 1.Kiểm tra: ? Hiểu thế nào là tính thống nhất chủ đề văn bản ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện ở những phương diện nào? 2. Bài mới: Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu thế nào là chủ đề của văn bản- tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì? Để củng cố hơn kiến thức về văn bản – hôm nay thầy trò chúng ta sẽ đi tìm hiểu về bố cục của một văn bản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động hình thành kiến thức mới I.Bố cục của văn bản GV: Các em đã được học bố cục và tính mạch lạc của văn bản ở lớp 6,7 Hỏi : ? Nêu bố cục đầy đủ của một văn bản? - 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 1.Ví dụ: Hỏi : ? Đọc văn bản “Người thầy đạo cao Văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” và nêu chủ đề của văn bản? đức trọng” -Chủ đề: Ca ngợi thầy giáo Chu Văn An là người tài giỏi, đạo đức. Hỏi : ? Chỉ ra bố cục của văn bản trên? Và nêu nội dung từng phần? + MB: giới thiệu về ông Chu - Văn bản trên chia thành ba phần: Văn An + P1: Từ đầu đến “ danh dự” ->giới + TB: “ Học trò của ông vào thiệu chung về ông Chu Văn An. thăm” công lao, uy tín, tính
  8. gọn ,tổ chức tương đối ổn định chỉ có phần nội dung phần thân bài của TB là phức tạp, được tổ chức theo nhiều văn bản. kiểu #nhau, ta tìm hiêu các cách bố trí tổ 1.Ví dụ: chức phần TB. *Văn bản “Tôi đi học” Hỏi :? Phần TB của vb Tôi đi học kể về - Sắp xếp theo sự hồi tưởng những sư kiện nào ? Các sự kiện ấy được những kỉ niệm về buổi tựu sắp xếp theo trình tự nào?. trường đầu tiên. - Sắp xếp theo sự hồi tưởng những k/n về buổi tựu trường đầu tiên . Các cảm xúc ấy được sắp xếp theo trình tự thời gian . Cảm xúc trên đường tới trường – cảm xúc trên sân trường – cảm xúc trong lớp học. - Có những chi tiết sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập vơí những cảm xúc về cùng 1 đối tượng trước đây và trong buổi tựu trường đầu tiên. *Văn bản “Trong lòng mẹ” Hỏi :? Điều gì quy định thứ tự trên . -Tình yêu thương mẹ, sự căm - ý đồ của tác giả : để làm nổi bật cảm xúc ghét những hủ tục lạc hậu khi ngỡ ngàng, bối rối, hồi hộp của cậu bé lần nói chuyện với bà cô đầu tiên đến trường -Niềm sung sướng tột độ khi ở Hỏi :? chỉ ra diễn biến tâm trạng của bé trong lòng mẹ. Hồng trong phần TB? * Diễn biến tâm trạng: - Đ1: Tình cảm và thái độ: + Tình cảm: thương mẹ sâu sắc. + Thái độ: Căm ghét những kẻ nói xấu mẹ.
  9. tâm, tính cách, phẩm chất; cũng có thể đi từ giao tiếp của người viết. Nhìn lai lịch đến tuổi tác, nghề nghiệp, địa vị xã chung nội dung ấy được sắp hội xếp theo trình tự thời gian và - Tả con vật: tả hình dáng, các bộ phận đặc không gian, theo sự phát triển trưng của con vật, tiếng kêu, màu lông, thói của sự việc hay theo mạch suy quen, quan hệ của con vật với con người. luận, sao cho phù hợp với sự - Tả phong cảnh: đi từ khái quát đến cụ thể; triển khai chủ đề và sự tiếp xa- gần; chung- riêng; trên cao- dưới thấp; nhận của người đọc. màu sắc đường nét, ánh sáng, âm thanh. Hỏi :? Việc chọn trình tự tả trên do yếu tố nào quy định. - Do kiểu văn bản. Hỏi :? Từ việc sắp xếp vd trên theo em việc trình bày nd phần TB do yếu tố nào quy định ? - Tuỳ thuộc vào những yếu tố, như: kiểu văn bản , chủ đề, ý đồ giao tiếp của tác giả. Hỏi :? Nhìn chung phần TB thường được sắp xếp theo trình tự nào? Việc sắp xếp ấy thường đạt mục đích gì ? - Được sắp xếp theo trình tự không gian, thời gian, theo sự phát triển của sự việc hay II.Luyện tập : theo mạch suy luận sao cho phù hợp với sự triển khai của chủ đề và sự tiếp nhận của 1. Bài tập 1: người đọc . a)Theo không gian xa – gần Việc sắp xếp ấy phải phù hợp với việc b)Theo không gian hẹp
  10. thế đáng ưu uất”. - Đ 2+3: Đưa dẫn chứng (truyện Hai Bà Trưng và truyện Phù Đổng Thiên Vương ) để chứng minh cho luận điểm đó. BT2: GV nêu yêu cầu cho học sinh làm. - Nếu phải trình bày về lòng thương mẹ của chú bé Hồng ở văn bản Trong lòng mẹ, cần trình bày một số ý và sắp xếp như sau: + Hồng rất muốn đi thăm mẹ mình. Em biết ý xấu của người cô nên đã từ chối. + Hồng không dấu được tình thương mẹ nên đã để nước mắt ròng ròng rơi xuống. + Hồng muốn nghiền nát những cổ tục đầy đoạ mẹ. + Những ý xấu của người cô không làm cho Hồng xa lánh mẹ, trái lại làm cho Hồng càng yêu thương mẹ hơn. Hoạt động ứng dụng ? Nhắc lại nội dung bài học. Hoạt động bổ sung -Học bài -Chuẩn bị văn bản “Tức nước vỡ bờ”