Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 20: Sự phát triển của từ vựng - Năm học 2021-2022
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng từ vựng trong nói và viết cho phù hợp.
* Trọng tâm :
Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển từ vựng, Luyện tập.
B. Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án,bảng phụ.
- Trò: Chuẩn bị bài.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: Trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng việt, tầm quan trọng của việc trau rồi vốn từ hà hệ thống hoá những vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng việt.
- Ra quyết định: Lựa chọn lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tiet_20_su_phat_trien_cua_tu_vung_nam.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 20: Sự phát triển của từ vựng - Năm học 2021-2022
- ? Ngày nay, chúng ta có hiểu từ này - Kinh tế ngày nay:không còn dùng theo theo nghĩa như cụ Phan bội Châu đã nghĩa như vậy nữa, mà theo nghĩa: toàn dùng hay không? bộ hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra. ? Qua đó, em có nhận xét gì về nghĩa Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó của từ? thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới được hình thành. ? Đọc kĩ câu thơ trong mục 2. b. VD 2. Chú ý các từ in đậm a, Xuân( thứ nhất): mùa chuyển tiếp từ ? Qua soạn bài, hãy cho biết nghĩa đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường của từ “xuân” và “tay” trong VDa và được coi là mùa mở đầu của năm( nghĩa Vd. Cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, gốc); xuân (thứ 2): Chỉ( thuộc về) tuổi trẻ nghĩa nào là nghĩa nào là nghĩa ( nghĩa chuyển). chuyển? b, Tay( thứ nhất): bộ phận chính trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm ( nghĩa gốc). Tay ( thứ 2): người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó( nghĩa chuyển). GV mở rộng kiến thức: Hầu hết các từ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa. Qua quá trình phát triển, từ ngữ có thêm nghĩa mới. Có trường hợp nghĩa mới hình thành và nghĩa cũ mất đi như từ “ kinh tế”. Có khi nghĩa mới hình thành và nghĩa cũ không bị mất đi-> kết cấu của từ ngữ trở nên phong phú-> xuất hiện từ nhiều nghĩa-> biểu đạt nhiều khái niệm-> đáp ứng tốt hơn nhu cầu giao tiếp của con người. - Xuân chuyển nghĩa theo phương thức - Trình tự trình bày nghiã gốc nghĩa ẩn dụ. chuyển của từ trong từ điển là nghĩa - Tay chuyển nghĩa theo phương thức gố trước nghĩa chuyển sau. hoán dụ( lấy tên bộ phận để chỉ toàn thể) ? Vậy từ “xuân” và từ “tay” vừa tìm ->1 từ có nhiều nghĩa, nghĩa chuyển được hiểu có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa. Các hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. nghĩa chuyển được hình trên cơ sở nào? *Phương thức chuyển nghĩa ? Các nghĩa chuyển trên được hình - Xuân: chuyển nghĩa theo p/thức ẩn dụ thành theo phương thức chuyển - Tay: chuyển nghĩa theo p/thức hoán dụ nghĩa nào? V/Sao? GV giải thích thêm:
- nhận và được ghi trong từ điển 3. Kết luận: Ghi nhớ (SGK/56) - Không có sắc II. Luỵên tập thái biểu cảm. Bài tập 1: a, Nghĩa gốc b, Nghĩa chuyển theo phương thức hoán - Giàu sắc thái dụ. biểu cảm c, Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. d, Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. ? Qua tìm hiểuVD, hãy cho biết em Bài tập 2: hiểu gì về sự biến đổi và phát triển Trong những cách dùng trà , từ nghĩa của từ? tràđãđược dùng với nghĩa chuyển, chứ - HS đọc phần ghi nhớ. không phải nghĩa gốc nhưđãđược giải HĐ2: Hướng dẫn luyện tập thích ở trên. Trà trong những trường hợp ? Đọc yêu cầu bài1 nêu cách làm bài. này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, HS lên bảng. được ché biến thành dạng khô, dùng để GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. pha nước uống Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. Bài tập 3: ? Đọc yêu cầu BT 2 Đồng hồ điện, ĐH từ đồng hồ được dùng Thảo luận, trình bày. với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ HS nhận xét, bổ sung. chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ. Bài tập 4: HS làm bài tập theo yêu cầu. a.- Hội chứng(gốc): là tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh VD: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp - Hội chứng (chuyển): Tập hợp nhiều sự HS đọc bài 3 lên bảng trình bày. kiện, hiện tượng biểu hiện một tình trạng HS nhận xét, bổ sung. một vấn đề XH cùng xuất hiện ở nhiều HS tìm ví dụ để chứng minh các từ nơi. VD: Lạm phát, thất nghiệp là hội đó là từ nhiều nghĩa.( nhiều HS) chứng của tình trạng suy thoái kinh tế. b. - Ngân hàng ( gốc): Tổ chức KT hoạt GV hướng dẫn và định hướng cho động trong lĩnh vực kinh doanh và quản HS ở bài 4 :VD: lý các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng(nghĩa gốc) - Ngân hàng: Tổ chức KT hoạt động - Ngân hàng (chuyển): Kho lưu giữ những trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý thành phần, một bộ phận nào đó để sử các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng (nghĩa dụng khi cần( nghĩa chuyển)VD: Ngân gốc) hàng dữ liệu, ngân hàng đề thi, ngân hàng + Kho lưu giữ một bộ phận nào đó để máu sử dụng khi cần( nghĩa chuyển)