Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs nêu được đặc điểm về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. Nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.

- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.

II.KĨ NĂNG SỐNG: -KN tìm kiếm xử lí thông tin

-KN hợp tác lắng nghe, trình bày suy nghĩ ý tưởng

III.PHƯƠNG PHÁP:-Vẫn đáp tìm tòi,hoạt động nhóm

-Động não ,trực quan

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Tranh vẽ theo SGK

2. HS: Đọc trước bài mới.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

docx 4 trang Mịch Hương 06/01/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_1314_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 13+14 - Năm học 2021-2022

  1. Và gây hậu quả như thế nào rúc.Nhờ đầu giun đũa nhọn và tiêu hoá dạng thẳng có lỗ cho con người? nhiều giun con còn có kích hậu môn. - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận thước nhỏ chui vào đầy ống Tuyến sinh dục dài cuộn về cấu tạo, dinh dưỡng, di mật. Khi đó người bệnh sẽ đau khúc chuyển của giun đũa. bụng dữ dội và rối loạn tiêu - Di chuyển hạn chế nhờ - Gv cho Hs nhắc lại kết luận. hóa do ống mật bị tắc. lớp cơ dọc 4:Dinh dưỡng : ăn nhiều và nhanh nhờ ống tiêu hoá phân hoá HOẠT ĐỘNG 2: Sinh sản của giun đũa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Gvyêu cầu hs đọc mục1 -Cá nhân tự đọc thông tin II: Sinh sản của giun đũa SGK. và trả lời câu hỏi. 1. Cơ quan sinh sản: H. Nêu cấu tạo cơ quan sinh -Một vài hs trình bày Hs - Cơ quan sinh dục dạng ống dục ở giun đũa? khác bổ sung. dài - Gv gọi 1 2 Hs trả lời - Cá nhân đọc thông tin + Con cái 2 ống. - Gv nhận xét đánh giá -> kl SGK ghi nhớ kiến thức. + Con đực1 ống . - Yêu cầu Hs đọc SGK, qs -Trao đổi nhóm về vòng -Thụ tinh trong. Đẻ nhiều hình 13.3, 13.4 trả lời câu hỏi đời của giun đũa. trứng. H. Trình bày vòng đời của + Vòng đời: nơi trứng và 2. Vòng đời giun đũa giun đũa bằng sơ đồ. ấu trùngpt,conđường xâm Giun đũa đẻ trứng ấu H. Rửa tay trước khi ăn và nhập vào vật chủ là nơi kí trùng trong trứng không ăn rau sống liên quan sinh. gì đến bệnh giun đũa? + Trứng giun trong thức ăn Thức ăn sống H. Tại sao y học khuyên mỗi sống hay bám vào tay. người nên tẩy giun 1 2 lần + Do trình độ vệ sinh xã Ruột non( ấu trùng) trong một năm? hội nc ta còn thấp,nên dù * Gv lưu ý: Trứng và ấu phòng tránh tích cực cũng Máu, gan, tim, phổi trùng giun đũa phát triển ở k tránh khỏi mắc bệnh giun 3. Phòng chống: ngoài môi trường nên: Dễ lây đũa. giữ vệ sinh môi trường, vệ nhiễm, dễ tiêu diệt - Đại diện nhóm lên bảng sinh cá nhân khi ăn uống và - Gv nêu 1 số tác hại: Gây tắc viết sơ đồ vòng đời tẩy giun định kì. ruột, tắc ống mật, suy dinh d nhóm khác nhận xét bổ sung. IV. CỦNG CỐ: Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài Hs trả lời câu hỏi 1, 2 SGK V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “ Em có biết” .
  2. H. Giun kim gây cho trẻ em tác hại: Lấy tranh thức ăn, gây 2.Vòng đời và biện những phiền phức gì? viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra pháp phòng bệnh H. Do thói quen nào ở trẻ em các chất độc có hại cho cơ thể giun ở trẻ em. mà giun kim khép kín được vật chủ. -Giun đẻ trứng ở hậu vòng đời nhanh nhất? + Phát triển trực tiếp. môn ra ngoài bám vào - Gv để Hs tự chữa bài Gv + Ngứa hậu môn thức ăn đưa vào miệng chỉ thông báo đúng sai các + Mút tay -> ruột nở thành giun nhóm tự sửa nếu cần. - Đại diện nhóm trình bày đáp kí sinh trong ruột già. H. Chúng ta cần có biện án nhóm khác nx và bổ - Biện pháp: Giữ vệ pháp gì để phòng tránh bệnh sung. sinh, đặc biệt là trẻ em. giun kí sinh? + Biện pháp: Giữ vệ sinh, đặc Diệt muỗi , tẩy giun Gv cho Hs tự rút ra kết biệt là trẻ em. Diệt muỗi , tẩy định kì. Không tưới luận. giun định kì. Không tưới rau rau bằng phân tươi - Gv cho 1 2 Hs nhắc lại bằng phân tươi kết luận. - 1 2 học sinh rút ra kết luận. Con đường xâm Cách Đại diện Nơi kí sinh Tác hại nhập phòngchống Ruột già ở Gây ngứa ngáy khó thực hiện chế Giun kim người Đường tiêu hoá chịu ở hậu môn độ 3sạch Dùng đồ bảo Giun móc Tá tràng của Làm người bệnh Qua da hộ lao động khi câu người xanh xao vàng vọt ra vườn ở rễ lúa Qua phân bón và Phun thuốc bảo Giun rễ lúa Gây bệnh vàng lụi nước tưới vệ thực vật IV: CỦNG CỐ: Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài. Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. Đ/a: H1: So sánh giun kim và giun móc câu, thấy giun móc câu nguy hiểm hơn vì chúng kí sinh ở tá tràng. Tuy thế, phòng chống giun móc câu lại dễ hơn giun kim ở chỗ chỉ cần đi giày,dép,ủng khi tiếp xúc với đất ở những nơi có ấu trùng của giun móc là đủ. H2: Đặc điểm cơ thể hình giun, thuôn 2 đầu và mình tròn (tiết diện ngang tròn) là đặc điểm dễ nhận biết chúng với các đông vật khác. H3: Vì: + Nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh tạo điều kiện cho trứng giun phát tán. + Ruồi, nhặng còn nhiều góp phần phát tán bệnh giun đũa. + Trình độ vệ sinh cộng đồng nói chung còn thấp như: tưới rau xanh bằng phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng. V. DẶN DÒ: - Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc mục ‘ em có biết’