Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 33: Trả và chữa bài kiểm tra học kì 1 - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Củng cố và nắm vững những kiến thức đã học về các hệ cơ quan( hệ cơ xương, tuần hoàn, hô hấp.

- Nắm được ưu, nhược điểm khi làm bài

2. Kĩ năng : Nhận diện và sửa chữa những tồn tại trong bài

3. Thái độ: Ý thức nhận và sửa chữa lỗi.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Soạn bài, sgk, sgv, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

docx 4 trang Mịch Hương 06/01/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 33: Trả và chữa bài kiểm tra học kì 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_33_tra_va_chua_bai_kiem_tra_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 33: Trả và chữa bài kiểm tra học kì 1 - Năm học 2021-2022

  1. A.Phần trắc nghiệm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B D D A A C B. Phần tự luận: Câu 7: HS nêu được + Các hoạt động tham gia + Các thành phần tham gia +Tác dụng của các hoạt động Câu 8: Nêu được + Cấu tạo cơ quan hô hấp + Chức năng các thành phần của hệ hô hấp Câu 9: Giaỉ thích đúng + Nhai kỹ thức ăn được nghiền nát => tăng bề mặt tiếp xúc với dịch tiêu hoá, tăng hiệu uất tiêu hoá giúp cơ thể hấp thu được nhiều chất dinh dương hơn 3: HD về nhà: chuẩn bị sach vở học kì 2 Ngày soạn: 9/1/2022 Ngày dạy :12/1/2022 BÀI TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hê thống hóa kiến thức đã học các chương tuần hoàn , hô hấp, tiêu hoá 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hệ thống Các bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Các kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: hoạt động nhóm, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút) 2.Tiến hành Bài 1: Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với 20 ml ôxi a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao
  2. Hướng dẫn: *Hô hấp thường: + Khí lưu thông = Nhịp hô hấp thường . Lượng khí hít vào (ml) + Khí vô ích ở khoảng chết = Lượng khí nhịp hô hấp khoảng chết . Nhịp hô hấp thường (ml). + Khí hữu ích vào đến phế nang = Khí lưu thông - Khí vô ích ở khoảng chết (ml). *Hô hấp sâu: tính tương tự hô hấp thường. Giải a, * Một người thở bình thường 18 nhịp/phút,mỗi nhịp hít vào 400ml không khí vậy: + Khí lưu thông là: 18 400 = 7200 (ml) + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150 . 18 = 2700 (ml). + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200 – 2700 = 4500 (ml). * Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml không khí vậy: + Khí lưu thông /phút là: 600 .12 = 7200 (ml) + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150 . 12 = 1800 (ml) + Khí hữu ích vào đến phế nang là : 7200 – 1800 = 5400 (ml) Bài 4: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung ? a. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là: 7560 : (24.60) = 5,25 (lít) Số lần tâm thất trái co trong một phút là: (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần) Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là: 60 : 75 = 0,8 (giây) c. Thời gian của các pha: - Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây) - Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây) Vậy: - Thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây - Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây Bài 5:Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. Tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi). Đổi 1 phút = 60 giây Vậy 6 phút = 360 giây Số nhịp tim hoạt động trong 6 phút là: 360:0,8 = 450 (nhịp) Số ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút là: 450 . 30 = 13500 (ml ôxi)