Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4: Mô - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.

- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.

2. Kỹ năng

Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.

II. Phương tiện dạy học:

- Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn vôn vốc, động vật đơn bào

III. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Kĩ năng hợp tác nhúm.

- Kĩ năng chia sẻ thông tin.

- Kĩ năng quản lí thời gian đảm nhận trách nhiệm được phân công.

docx 6 trang Mịch Hương 07/01/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4: Mô - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_4_mo_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 4: Mô - Năm học 2021-2022

  1. Hoạt động 1:KHÁI NIỆM MÔ Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở thực vật. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Thế nào là mô? - HS nghiên cứu thông tin trong SGK tr.14 kết hợp với tranh hình trên bảng. - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức - GV giúp HS hoàn năng tế bào phân hoá. * Mô là một tập hợp tế thành khái niệm mô và - Đại diện nhóm trình bào chuyên hoá có cấu liên hệ trên cơ thể người bày nhóm khác bổ tạo giống nhau, đảm và thực vật, động vật. sung. nhiệm chức năng nhất - GV bổ sung: Trong mô, định. ngoài các tế bào còn có -HS kể tên các mô ở thực - Mô gồm: Tế bào và phi yếu tố không có cấu tạo vật như: Mô biểu bì, mô bào. tế bào gọi là phi bào. che chở, mô nâng đỡ ở lá. Hoạt động 2:CÁC LOẠI MÔ: Mục tiêu:HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô. PHIẾU HỌC TẬP CỦA HS Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh 1.Vị trí 2.Cấu tạo 3.Chức năng
  2. - Tế bào có canxi và sụn. ngang hay đệm. nhiều hình dạng: * Gồm: Mô sụn, không có vân - Nơ ron có dẹt, đa giác, trụ, mô xương, mô ngang. thân nối các khối. mỡ, mô sợi, mô - Các tế bào sợi trục và sợi - Các tế bào xếp máu xếp thành lớp, nhánh. xít nhau thành thành bó. lớp dày. * Gồm: Mô cơ *Gồm: Biểu bì tim, cơ trơn, cơ da,biểu bì tuyến. vân. 3- Chức - Bảo vệ, che - Nâng đỡ, liên - Co giãn tạo - Tiếp nhận năng chở. kết các cơ quan, nên sự vận kích thích. - Hấp thụ, tiết đệm. động của các - Dẫn truyền các chất. - Chức năng cơ quan và vận xung thần - Tiếp nhận kích dinh dưỡng. (vận động của cơ kinh. thích từ môi chuyển chất dd thể. - Điều hoà trường. tới tế bào và vận hoạt động các chuyển các chất cơ quan. thải đến hệ BT). Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV đưa một số câu hỏi: - HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. + Tại sao máu được gọi Yêu cầu nêu được: là mô liên kết lỏng? + Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết. + Mô sụn, mô xương xốp + Mô sụn: gồm 2-4 tế bào có đặc điểm gì? Nó nằm
  3. 2- Mô liên kết có Cấu tạo: a) Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau b) Các tế bào dái, tập trung thành bó c) Gồm tế bào và phi bào ( sợi đàn hồi, chất nền) 3- Mô thần kinh có chức năng: a) Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau b) Điều hoà hoạt động các cơ quan c) giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng 4. Vận dụng: Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK tr.17 VI. Rút kinh nghiệm