Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 57+58 - Năm học 2022-2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
- Nêu rõ được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh.
- Xây dung cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe cho học tập.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tư duy logic.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ.
- Có thái độ kiên quyết tránh xa ma tuý.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến.
- Kĩ năng từ chối không sử dụng, lạm dụng các chất kích thích.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp quan sát kênh hình.
- Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_5758_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 57+58 - Năm học 2022-2023
- 2. Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ.(13’) Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung: - GV: Cung cấp thông tin - HS dựa vào những hiểu I. ý nghĩa của giấc ngủ về giấc ngủ: biết của bản hân, thảo đối với sức khoẻ + Chó có thể nhịn ăn 20 luận trong nhóm thống ngày vẫn có thể nuôi béo nhất ý kiến. trở lại nhưng mất ngủ 10 – - Ngủ là quá trình ức chế 12 ngày là chết. của bộ não đảm bảo sự - GV yêu cầu HS thảo luận: phục hồi khả năng làm + Vì sao nói ngủ là một nhu việc của hệ thần kinh. cầu sinh lý của cơ thể? + Ngủ là đòi hỏi tự nhiên - Biện pháp để có giấc + Giấc ngủ có một ý nghĩa của cơ thể, cần hơn ăn. ngủ tốt: như thế nào đối với sức + Ngủ để phục hồi hoạt + Cơ thể sảng khoái. khoẻ? động của cơ thể. + Chỗ ngủ thuận tiện. - GV thông báo bản chất + Không ding các chất của giấc ngủ. - HS: Dựa vào cảm nhận kích thích như chè, cà - GV: Có thể đưa số liệu về của bản thân, thảo luận phê nhu cầu ngủ ở các độ tuổi thống nhất câu trả lời. + Tránh các kích thích khác nhau. ảnh hưởng tới giấc ngủ. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu + Ngủ đúng giờ. những yếu tố ảnh hưởng + Tránh các yếu tố ảnh trực tiếp hoặc gián tiếp đến hưởng đến giấc ngủ. Chất giấc ngủ? kích thích, phòng ngủ, áo - GV: Chốt lại các biện quần, giường ngủ pháp để có giấc ngủ tốt. - HS: Nghe và tiếp thu. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý(8’) Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung: - GV: Yêu cầu HS trả lời - HS nêu được: Để tránh II. Lao động và nghỉ câu hỏi: gây căng thẳng, mệt mỏi ngơi hợp lý: + Tại sao không nên làm cho hệ thần kinh. - Lao động và nghỉ ngơi việc quá sức? Thức quá hợp lý để giữ gìn và bảo khuya? vệ hệ thần kinh. - HS: Ghi nhớ thông tin. - Biện pháp: SGK
- Ngày soạn : 03/04/2023 Ngày day : 06/04/2023 Chủ đề: CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Tiết 58: Giới thiệu chung hệ nội tiết. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. - Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN: - Kĩ năng ứng xử trong giao tiếp. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp dạy học nhóm. - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp vấn đáp tìm tòi. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Tranh phóng to hình 55.1, 55.2, 55.3 + PHT IV.TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra - khám phá :(2’) * Kiểm tra : ( Không kiểm tra ) * Khám phá: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có nhứng tuyến nội tiết nào BM: 2. Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hệ nội tiết.(5’)
- - GV: Yêu cầu HS - HS: Cá nhân tự thu nhận III.Hoóc môn: nghiên cứu thông tin thông tin trả lời câu 1. Tính chất của hoóc SGK Hoóc môn có hỏi. môn: những tính chất nào? - HS: Yêu cầu nêu được 3 - Mỗi hoóc môn chỉ ảnh - GV: Đưa thêm một số tính chất của hoóc môn. hưởng đến một hoặc một số thông tin: - HS: Phát biểu ý kiến. cơ quan xác định + Hoóc môn cơ quan - Hoóc môn có hoạt tính đích theo cơ chế chìa sinh học rất cao. khoá - ổ khoá. - Hoóc môn không mang + Mỗi tính chất của hoóc tính đặc trưng cho loài. môn GV có thể đưa thêm ví dụ để phân tích. - GV: Cung cấp thông tin - HS: Ghi nhớ thông tin. 2. Vai trò của hoóc môn: cho HS như SGK. - HS: Tầm quan trọng: - Duy trì tính ổn định môI - GV: Lưu ý cho HS: đảm bảo hoạt động các cơ trường bên trong cơ thể. Trong điều kiện hoạt quan diễn ra bình thường. - Điều hoà các quá trình động bình thường của Nếu mất cân bằng hoạt sinh lý diễn ra bình thường. tuyến ta không they động của tuyến gây vai trò của chúng. Khi tình trạng bệnh lý. mất cân bằng hoạt động một tuyến gây tình trạng bệnh lý. Xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết? 3. Thực hành – luyện tập:(10’) ? Nêu vai trò của Hoóc môn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết. ? Hãy phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. 4. Vận dụng:(1’) - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK và đọc mục “ Em có biết”. - Đọc và chuẩn bị trước “ Bài ”