Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 13+14 - Năm học 2018-2019
I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.
- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
2.Kỹ năng
- Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh hiểu được vai trò của ruồi giấm.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực (NL) chung: giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác khi tự học và khi thảo luận nhóm, giao tiếp, tự quản lý, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- NL chuyên biệt: Tri thức về sinh học, nghiên cứu, thực hiện trong phòng thí nghiệm
II. Xác định phương pháp:
- Thuyết trình, quan sát tìm tòi
- Hoạt động nhóm nhỏ
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1314_nam_hoc_2018_2019.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 13+14 - Năm học 2018-2019
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên - HS nghiên cứu 3 dòng I/ Thí nghiệm của Moocgan. cứu thông tin SGK và trả đầu của mục 1 và nêu 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi lời: được: Ruồi giấm dễ giấm ? Tại sao Moocgan lại nuôi trong ống nghiệm, 2. Nội dung thí nghiệm: chọn ruồi giấm làm đối đẻ nhiều, vòng đời P thuần chủng: Thân xám. cánh tượng thí nghiệm? ngắn, có nhiều biến dị, dài x Thân đen, cánh cụt số lượng NST ít còn có F1: 100% thân xám, cánh dài NST khổng lồ dễ quan Lai phân tích: sát ở tế bào của tuyến Con đực F1: Xám, dài x Con cái: nước bọt. đen, cụt - Yêu cầu HS nghiên cứu - 1 HS trình bày thí FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt tiếp thông tin SGK và nghiệm. 3. Giải thích: trình bày thí nghiệm của - F1 được toàn ruồi xám, dài Moocgan. chứng tỏ tính trạng thân xám là - Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát hình, thảo trội so với thân đen, cánh dài là 13, thảo luận nhóm và luận, thống nhất ý kiến trội so với cánh cụt. Nên F1 dị trả lời: và nêu được: hợp tử về 2 cặp gen (BbVv) + Vì đây là phép lai - Lai ruồi đực F1 thân xám cánh ? Tại sao phép lai giữa giữa cá thể mang tính dài với ruồi cái thân đen, cánh ruồi đực F1 với ruồi cái trạng trội với cá thể cụt. Ruồi cái đồng hợp lặn về 2 thân đen, cánh cụt được mang kiểu gen lặn cặp gen nên chỉ cho 1 loại giao tử gọi là phép lai phân tích? nhằm xác định kiểu gen bv, không quyết định kiểu hình - Moocgan tiến hành của ruồi đực. của FB. Kiểu hình của FB do giao phép lai phân tích nhằm tử của ruồi đực quyết định. FB có + Vì ruồi cái thân đen mục đích gì? 2 kiểu hình nên ruồi đực F1 cho 2 cánh cụt chỉ cho 1 loại loại giao tử: BV và bv khác với - Vì sao dựa vào tỉ lệ giao tử, ruồi đực phải phân li độc lập cho 4 loại giao tử, kiểu hình 1:1, Moocgan cho 2 loại giao tử => chứng tỏ trong giảm phân2 gen B cho rằng các gen quy Các gen nằm trên cùng và V luôn phân li cùng nhau, b và định tính trạng màu sắc 1 NST. v cũng vậy Gen B và V, b và v thân và hình dạng cánh + Thí nghiệm của cùng nằm trên 1 NST. cùng nằm trên 1 NST? Menđen 2 cặp gen - Kết luận: Di truyền liên AaBb phân li độc lập và kết là hiện tượng một nhóm tính tổ hợp tự do tạo ra 4 ? So sánh với sơ đồ lai trạng được di truyền cùng nhau loại giao tử: AB, Ab, trong phép lai phân tích được quy định bởi các gen nằm aB, ab. về 2 tính trạng của trên cùng 1 NST, cùng phân li
- liên kết? chọn giống người ta có thể ? ý nghĩa của di truyền chọn những nhóm tính trạng tốt liên kết là gì? luôn đi kèm với nhau 4. Củng cố và đỏnh giỏ: 1. Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? (Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết. mỗi gen nằm trên 1 NST thì phân li độc lập). => Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập. 2. Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so Di truyền độc lập Di truyền liên kết sánh P (lai phân tích) Hạt vàng, trơn x Xanh, Xám, dài x Đen, cụt nhăn BB bv AABB aabb VV bv G FB: - Kiểu gen - Kiểu hình Biến dị tổ hợp 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở bài tập. - Học bài theo nội dung SGK Ngày soạn:5/10/2018 Ngày dạy: 11/10-9C; 13/10-9D Tiết 14. Bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm săc thể I. Xỏc định mục tiờu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết dạng NST ở các kì. 2. Kỹ năng - Kĩ năng hợp tác,lắng nghe tích cực,ứng xử giao tiếp trong nhóm -Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công
- + Đặt mẫu trên kính, đầu nghiêng nhìn vào vật kính, vặn ốc sơ cấp cho kính xuống dần tiêu bản khoảng 0,5 cm. Nhìn vào thị kính vặn ốc sơ cấp cho vật kính từ từ lên đến khi ảnh xuất hiện. Vặn ốc vi cấp cho ảnh rõ nết. Khi cần quan sát ở vật kính lớn hơn chỉ cần quay trực tiếp đĩa mang vật kính ấu vào vị trí làm việc. + Trong tiêu bản có các tế bào đang ở thời kì khác nhau. Cần nhận dạng NST ở các kì trên tiêu bản. 3. Yêu cầu HS vẽ lại hình khi quan sát được, giữ ý thức kỉ luật (không nói to). 4. GV chia nhóm, phát dụng cụ thực hành: mỗi nhóm 1 kính hiển vi và một - Các nhóm nhận dụng cụ. hộp tiêu bản. - HS tiến hành thao tác kính hiển vi và 5. Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng quan sát tiêu bản theo từng nhóm. nhận và bàn giao dụng cụ. - Vẽ các hình quan sát được vào vở thực Lưu ý HS: hành. - GV theo dõi, trợ giúp, đánh giá kĩ năng sử dụng kính hiển vi tránh vặn điều chỉnh kính không cẩn thận dễ làm vỡ tiêu bản. - Có thể chọn ra mẫu tiêu bản quan sát rõ nhất của các nhóm HS tìm được để cả lớp đều quan sát. - Nếu nhà trường chưa có hộp tiêu bản thì GV dùng tranh câm các kì của nguyên phân để nhận dạng hình thái NST ở các kì. 4. Nhận xột và đỏnh giỏ: - Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát của mình. - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm. - Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và chuẩn bị bài