Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 15+16 - Năm học 2019-2020
I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh phân tích được thành phần hoá học của ADN đặc biệt là tính đặc thù và hình dạng của nó.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatsơn , F. Crick.
2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ: Học sinh biết thêm về ADN và số lượng gen trong cơ thể
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực (NL) chung: giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác khi tự học và khi thảo luận nhóm, giao tiếp, tự quản lý, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- NL chuyên biệt: Tri thức về sinh học, nghiên cứu
II. Xác định phương pháp:
- Thuyết trình, quan sát tìm tòi
- Hoạt động nhóm nhỏ
III. Chuẩn bị:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 15+16 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1516_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 15+16 - Năm học 2019-2020
- -Học sinh biết thêm về ADN và số lượng gen trong cơ thể - Nghiêm túc khi thực hành - Học sinh hiểu thêm bản chất của gen - Thấy được tầm quan trọng của prôtêin trong cơ thể. 4. Định hướng cỏc năng lực được hỡnh thành - Năng lực (NL) chung: giải quyết vấn đề, tự học, hợp tỏc khi tự học và khi thảo luận nhúm, giao tiếp, tự quản lý, sử dụng ngụn ngữ, tớnh toỏn, sỏng tạo, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng - NL chuyờn biệt: Tri thức về sinh học, nghiờn cứu, thực hiện trong phũng thớ nghiệm
- hỏi: câu trả lời, rút ra kết phân tử ADN. - Nêu cấu tạo hoá học của luận. - ADN được cấu tạo từ các ADN? nguyên tố C, H, O, N và P. - Vì sao nói ADN cấu tạo theo + Vì ADN do nhiều - ADN thuộc loại đại phân nguyên tắc đa phân? đơn phân cấu tạo nên. tử và cấu tạo theo nguyên - Yêu cầu HS đọc lại thông tin, - Các nhóm thảo luận, tắc đa phân mà đơn phân là quan sát H 15, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. các nuclêôtit (gồm 4 loại A, và trả lời: + Tính đặc thù do số T, G, X). Vì sao ADN có tính đa dạng lượng, trình tự, thành - Phân tử ADN của mỗi loài và đặc thù? phần các loại sinh vật đặc thù bởi số - GV nhấn mạnh: cấu trúc theo nuclêôtit. lượng, thành phần và trình nguyên tắc đa phân với 4 loại + Các sắp xếp khác tự sắp xếp của các loại nuclêôtit khác nhau là yếu tố nhau của 4 loại nuclêôtit. Trình tự sắp xếp tạo nên tính đa dạng và đặc nuclêôtit tạo nên tính khác nhau của 4 loại thù. đa dạng. nuclêôtit tạo nên tính đa Kết luận. dạng của ADN. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phát triển cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian của phân tử ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - HS quan sát hình, II/ Cấu trúc không gian quan sát H 15 và mô hình phân tử đọc thông tin và ghi của phân tử ADN. ADN để: nhớ kiến thức. - Phân tử ADN là một - Mô tả cấu trúc không gian của - 1 HS lên trình bày chuỗi xoắn kép, gồm 2 phân tử ADN? trên tranh hoặc mô mạch đơn song song, xoắn - Cho HS thảo luận hình. đều quanh 1 trục theo - Quan sát H 15 và trả lời câu hỏi: - Lớp nhận xét, bổ chiều từ trái sang phải. - Các loại nuclêôtit nào giữa 2 sung. - Mỗi vòng xoắn cao 34 mạch liên kết với nhau thành - HS thảo luận, trả angtơron gồm 10 cặp cặp? lời câu hỏi. nuclêôtit, đờng kính vòng - Giả sử trình tự các đơn phân + Các nuclêôtit liên xoắn là 20 angtơron. trên 1 đoạn mạch của ADN như kết thành từng cặp: - Các nuclêôtit giữa 2 A-T; G-X (nguyên mạch liên kết bằng các liên
- - Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN. - Nêu được bản chất hoá học của gen. - Phân tích được các chức năng của ADN. 2. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Học sinh hiểu thêm bản chất của gen 4. Định hướng cỏc năng lực được hỡnh thành - Năng lực (NL) chung: giải quyết vấn đề, tự học, hợp tỏc khi tự học và khi thảo luận nhúm, giao tiếp, tự quản lý, sử dụng ngụn ngữ, tớnh toỏn, sỏng tạo, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng - NL chuyờn biệt: Tri thức về sinh học, nghiờn cứu II. Xỏc định phương phỏp: - Thuyết trình, quan sát tìm tòi - Hoạt động nhóm nhỏ III. Chuẩn bị: Tranh phóng to hình 16 SGK. IV. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù? - Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS nghiên cứu thông I/ ADN tự nhân đôi SGK và trả lời câu hỏi: tin ở đoạn 1, 2 SGK và theo những nguyên - Quá trình tự nhân đôi của ADN trả lời câu hỏi. tắc nào? diễn ra ở đâu? vào thời gian nào? - Rút ra kết luận. - ADN tự nhân đôi diễn - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu ra trong nhân tế bào, tại thông tin, quan sát H 16, thảo các NST ở kì trung gian. luận câu hỏi: - ADN tự nhân đôi theo - Nêu hoạt động đầu tiên của - Các nhóm thảo luận, đúng mẫu ban đầu. ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? thống nhất ý kiến và - Quá trình tự nhân đôi: - Quá trình tự nhân đôi diễn ra nêu đợc: + 2 mạch ADN tách trên mấy mạch của ADN? + Diễn ra trên 2 mạch. nhau dần theo chiều - Các nuclêôtit nào liên kết với + Nuclêôtit trên mạch dọc. nhau thành từng cặp khuôn liên kết với + Các nuclêôtit trên 2 - Sự hình thành mạch mới ở 2 nuclêôtit nội bào theo mạch ADN liên kết với nguyên tắc bổ sung. nuclêôtit tự do trong
- Hoạt động 3: Chức năng của ADN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV phân tích và chốt lại 2 chức - HS nghiên cứu thông III/ Chức năng của năng của ADN. tin. ADN - GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi - Ghi nhớ kiến thức. - ADN là nơi lưu trữ của ADN dẫn tới nhân đôi NST thông tin di truyền phân bào sinh sản. (thông tin về cấu trúc prôtêin). - ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Củng cố và đỏnh giỏ: - Bài tập: Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trờng nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Đáp án: A = T = 600; G =X = 900. 5. Hớng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 ,3 SGK trang 50,Làm bài tập 4. - Đọc trước bài 17.