Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 17+18 - Năm học 2019-2020

I. Xác định mục tiêu bài học:

1. Kiến thức

- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.

- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.

- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này.

2. Kỹ năng

- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.

3. Thái độ

- Học sinh biết thêm về mối quan hệ của gen và ARN

4. Định hướng các năng lực cần phát triển:

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, sáng tạo,quản lí,tính toán

- Năng lực chuyên ngành: kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học

II. Xác định phương pháp:

- Thuyết trình, quan sát tìm tòi

- Hoạt động nhóm nhỏ

III. Chuẩn bị:

- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.

- Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN.

docx 6 trang Mịch Hương 15/01/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 17+18 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_1718_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 17+18 - Năm học 2019-2020

  1. quan sát H 17.1 và trả lời câu thông tin và nêu được: 1. Cấu tạo của ARN hỏi: + Cấu tạo hoá học - ARN cấu tạo từ các - ARN có thành phần hoá học + Tên các loại nuclêôtit nguyên tố: C, H, O, N và như thế nào? + Mô tả cấu trúc không P. - Trình bày cấu tạo ARN? gian. - ARN thuộc đại phan tử - Mô tả cấu trúc không gian của (kích thước và khối lượng ARN? - HS vận dụng kiến thức nhỏ hơn ADN). - Yêu cầu HS làm bài tập  và hoàn thành bảng. - ARN cấu tạo theo SGK - Đại diện nhóm trình nguyên tắc đa phân mà - So sánh cấu tạo ARN và ADN bày, các nhóm khác đơn phân là các nuclêôtit vào bảng 17? nhận xét, bổ sung. (ribônuclêôtit A, U G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn. Đáp án bảng 17 Đặc điểm ARN ADN Số mạch đơn 1 2 Các loại đơn phân A, U, G, X A, T, G, X -Dựa trên cơ sở nào người ta - HS nêu được: 2. Chức năng của ARN chia ARN thành các loại khác + Dựa vào chức năng - ARN thông tin (mARN) nhau? + Nêu chức năng 3 truyền đạt thông tin quy định loại ARN. cấu trúc prôtêin. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin. - ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm. Hoạt động 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông - HS sử dụng thông tin tin và trả lời câu hỏi: SGK để trả lời. II/ ARN được tổng hợp - ARN được tổng hợp ở đâu? ở theo nguyên tắc nào? thời kì nào của chu kì tế bào? - Quá trình tổng hợp - GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân
  2. Ngày soạn:18/10/2019 Ngày dạy: 23/10-9C; 24/10-9B ; 25/10-9AD Tiết 18. Bài 18: Prôtêin I. Xỏc định mục tiờu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh phải nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó. - Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. - Nắm được các chức năng của prôtêin. 2. Kỹ năng - Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức). 3. Thái độ -Thấy được tầm quan trọng của prôtêin trong cơ thể. 4. Định hướng cỏc năng lực cần phỏt triển - Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, sử dụng ngụn ngữ, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, quản lớ, tớnh toỏn - Năng lực chuyờn ngành: kiến thức sinh học, nghiờn cứu khoa học II. Xỏc định phương phỏp: - Thuyết trình, quan sát tìm tòi - Hoạt động nhóm nhỏ III. Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 18 SGK. IV. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ - ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN? 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS sử dụng thông I/ Cấu trúc của prôtêin. thông tin SGK và trả lời câu tin SGK để trả lời. - Prôtêin là chất hữu cơ gồm hỏi: các nguyên tố: C, H, O - Nêu thành phần hóa học và - Prôtêin thuộc loại đại phân cấu tạo của prôtêin? tử. - Yêu cầu HS thảo luận câu - Prôtêin cấu tạo theo nguyên
  3. - Prôtêin là thành phần quan VD: Prôtêin dạng sợi là trọng xây dựng nên các bào thành phần chủ yếu của quan và màng sinh chất, hình da, mô liên kết thành nên các đặc điểm giải - HS thảo luận, thống phẫu, hình thái của các mô, cơ - GV phân tích thêm các nhất ý kiến và trả lời. quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính chức năng khác. Đại diện nhóm trả lời. trạng cơ thể). - Yêu cầu HS thảo luận 3 + Vì các vòng xoắn 2. Chức năng xúc tác quá trình câu hỏi: dạng sợi bện kiểu dây trao đổi chất: - Vì sao prôtêin dạng sợi thừng giúp chịu lực - Bản chất các enzim là tham gia là nguyên liệu cấu trúc khoẻ. các phản ứng sinh hoá. rất tốt? + Enzim amilaza biến 3. Chức năng điều hoà quá trình đổi tinh bột thành đường trao đổi chất: - Nêu vai trò của một số pepsin: cắt prôtêin chuỗi - Các hoocmon phần lớn là enzim đối với sự tiêu hoá dài thành chuỗi ngắn. prôtêin giúp điều hoà các quá thức ăn ở miệng và dạ + Do sự thay đổi bất trình sinh lí của cơ thể. dày? thường của insulin làm - Ngoài ra prôtêin là thành phần tăng lượng đường trong cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ - Giải thích nguyên nhân máu. cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung bệnh tiểu đường? cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng). => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. 4. Củng cố và đỏnh giỏ: - GV hệ thống kiến thức toàn bài - Học sinh trả lời câu hỏi trong bài 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở. - Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17.