Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 22+23 - Năm học 2019-2020
I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST.
- Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và thu nhận thông tin.
- Kĩ năng hợp tác ,ứng xử giao tiếp
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến trước nhóm tổ
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
4. Định hướng các năng lực cần phát triển
- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, sáng tạo,quản lí,tính toán
- Năng lực chuyên ngành: kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học
II. Xác định phương pháp:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 22+23 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_2223_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 22+23 - Năm học 2019-2020
- màu thẫm dùng để chỉ rõ đoạn sẽ bị - Thảo luận nhóm, biến đổi. Mũi tên dài chỉ quá trình thống nhất ý kiến và biến đổi. điền vào phiếu học - GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 tập. HS lên bảng điền. - 1 HS lên bảng điền - GV chốt lại đáp án. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến Gồm các đoạn Mất đoạn H Mất đoạn a ABCDEFGH Gồm các đoạn Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn b ABCDEFGH Gồm các đoạn Trình tự đoạn BCD đảo Đảo đoạn c ABCDEFGH lại thành DCB ? Đột biến cấu trúc NST - 1 vài HS phát biểu ý Kết luận: là gì? gồm những dạng kiến. - Đột biến cấu trúc NST là nào? Các HS khác nhận xét, những biến đổi trong cấu trúc - GV thông báo: ngoài 3 bổ sung. NST gồm các dạng: mất đoạn, dạng trên còn có dạng đột - HS nghe và tiếp thu lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển biến chuyển đoạn. kiến thức. đoạn. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Có những nguyên nhân - HS tự nghiên cứu thông II/ Nguyên nhân phát sinh nào gây đột biến cấu trúc tin SGk và nêu được các và tính chất của đột biến cấu NST? nguyên nhân vật lí, hoá trúc NST học làm phá vỡ cấu trúc - Nguyên nhân đột biến cấu - Tìm hiểu VD 1, 2 trong NST. trúc NST chủ yếu do tác nhân SGK và cho biết có dạng - HS nghiên cứu VD và lí học, hoá học trong ngoại đột biến nào? có lợi hay nêu được VD1: mất đoạn, cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST có hại? có hại cho con người hoặc gây ra sự sắp xếp lại các - Hãy cho biết tính chất VD2: lặp đoạn, có lợi cho đoạn của chúng, xuất hiện (lợi, hại) của đột biến cấu sinh vật. trong điều kiện tự nhiên hoặc - HS tự rút ra kết luận.
- - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến trước nhóm tổ 3. Thái độ - Học sinh năm rõ về đột biết vân dụng vào đời sống. 4. Định hướng cỏc năng lực cần phỏt triển - Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, sử dụng ngụn ngữ, giải quyết vấn đề, sỏng tạo,quản lớ,tớnh toỏn - Năng lực chuyờn ngành: kiến thức sinh học, nghiờn cứu khoa học II. Xỏc định phương phỏp: -Hỏi và trả lời -Trực quan -Vấn đáp tìm tòi -Dạy học nhóm III. Chuẩn bị: - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 câu hỏi SGK. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV kiểm tra kiến thức cũ của - 1 vài HS nhắc lại các I/ Hiện tượng dị bội HS về: khái niệm cũ. thể - Thế nào là cặp NST tương - Thể dị bội là cơ thể đồng? - HS quan sát hình vẽ và mà trong tế bào sinh - Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? nêu được: dưỡng có 1 hoặc một - GV cho HS quan sát H 29.1 và + Hình 29.1 cho biết ở số cặp NST bị thay 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu người bị bệnh Đao, cặp đổi về số lượng. hỏi: NST 21 có 3 NST, các cặp - Các dạng: - Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở khác chỉ có 2 NST. + Thêm 1 NST ở 1 cặp người, cặp NST thứ mấy đã bị + Hình 29.2 cho biết nào đó (2n + 1). thay đổi và thay đổi như thế nào người bị bệnh Tơcnơ, cặp + Mất 1 NST ở 1 cặp so với các cặp NST khác? NST 23 (cặp NST giới nào đó (2n -1) tính) chỉ có 1 NST, các + Mất 1 cặp NST - Cho HS quan sát H 23.1 và cặp khác có 2 NST. tương đồng (2n- 2) nghiên cứu mục I để trả lời câu - HS quan sát hình 23.2 -Hậu quả: Thể đột hỏi: và nêu được: biến (2n + 1) và (2n - + Cà độc dược có 12 cặp 1) có thể gây ra những
- -HS quan sát hình và giải thích. 4. Củng cố và đỏnh giỏ: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Bài tập trắc nghiệm Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào? a. n, 2n c. n + 1, n – 1 b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 24: Đột biến số lượng NST (tiếp theo)