Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 34+35 - Năm học 2019-2020

I. Xác định mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.

- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng khai thác thông tin.

3. Thái độ:

- Ứng dụng hiện tượng trên vào thực tế

4. Định hướng các năng lực cần phát triển:

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, sáng tạo,quản lí,tính toán

- Năng lực chuyên ngành: kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học

II. Xác định phương pháp:

docx 6 trang Mịch Hương 15/01/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 34+35 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_3435_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 34+35 - Năm học 2019-2020

  1. phấn biểu hiện như thế có sức sống dần biểu hiện nào? - HS quan sát H 34.1 để các dấu hiệu như phát triển - Cho HS quan sát H 34.1 thấy hiện tượng thoái chậm, chiều cao cây và năng minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô. suất giảm dần, nhiều cây bị hoá ở ngô do tự thụ phấn. VD: hồng xiêm, bưởi, chết, bộc lộ đặc điểm có hại. - HS tìm hiểu mục 2 và trả vải thoái hoá quả nhỏ, ít 2. Hiện tượng thoái hoá do lời câu hỏi: quả, không ngọt. giao phối gần ở động vật: - Giao phối gần là gì? Gây - Dựa vào thông tin ở - Giao phối gần (giao phối ra hậu quả gì ở sinh vật? mục 2 để trả lời. cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng. - Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu H 34.3 ; II/ Nguyên nhân của hiện màu xanh biểu thị thể đồng tượng thoái hoá hợp - HS nghiên cứu kĩ H - Yêu cầu HS quan sát H 34.3, thảo luận nhóm và 34.3 và trả lời: nêu được: - Qua các thế hệ tự thụ + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ phán hoặc giao phối cận lệ dị hợp giảm. huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế + Các gen lặn ở trạng thái nào? dị hợp chuyển sang trạng - Tại sao tự thụ phấn ở cây thái đồng hợp  các gen giao phấn và giao phối gần lặn có hại gặp nhau biểu ở động vật lại gây ra hiện hiện thành tính trạng có tượng thoái hoá? hại, gây hiện tượng thoái - GV giúp HS hoàn thiện hoá. - Tự thụ phấn hoặc giao kiến thức. phối gần ở động vật gây ra
  2. Ngày soạn: 3/1/2020 Ngày dạy:8/1-9C, 9/1-9B ; 10/1-9AD Tiết 38.Bài 35: Ưu thế lai I. Xỏc định mục tiờu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. - Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin. 3. Thái độ: Học Sinh biết về ưu thế lai và thêm yêu thích bộ môn. 4. Định hướng cỏc năng lực cần phỏt triển: - Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, sử dụng ngụn ngữ, giải quyết vấn đề, sỏng tạo,quản lớ,tớnh toỏn - Năng lực chuyờn ngành: kiến thức sinh học, nghiờn cứu khoa học II. Xỏc định phương phỏp: - Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hoạt động nhóm nhỏ. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp sử dụng đồ dùng trực quan trong nghiên cứu tìm và phát hiện kiến thức. III. Chuẩn bị: - Tranh phóng to H 35 SGK. - Tranh 1 số giống động vật: bò, lợn, dê  Kết quả của phép lai kinh tế. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101 3. Bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS quan sát H 35 - HS quan sát hình, chú ý I/ Hiện tượng ưu thế lai phóng to và đặt câu hỏi: đặc điểm: chiều cao cây, - Ưu thế lai là hiện tượng - So sánh cây và bắp ngô của chiều dài bắp, số lượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn 2 dòng tự thụ phấn với cây và hạt  nêu được: hẳn so với bố mẹ: có sức bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong + Cơ thể lai F1 có nhiều sống cao hơn, sinh trưởng H 35? đặc điểm trội hơn cây bố nhanh, phát triển mạnh, mẹ. chống chịu tốt, năng suất
  3. Lai khác dòng được sử dụng có năng suất cao hơn từ phổ biến hơn. 25 – 30 % so giống ngô - Con người đã tiến hành tạo tốt. ưu thế lai ở vật nuôi bằng - HS nghiên cứu SGK và - Lai khác thứ: lai giữa 2 phương pháp nào?VD? nêu được các phương thứ hoặc tổng hợp nhiều - GV cho HS quan sát tranh pháp. thứ của 1 loài. ảnh về các giống vật nuôi. + Lai kinh tế VD: Lúa DT17 tạo - Tại sao không dùng con lai + áp dụng ở lợn, bò. ra từ tổ hợp lai giữa giống F1 để nhân giống? + Nếu nhân giống thì lúa DT10 với OM80 năng - GVmở rộng: ở nước ta lai sang thế hệ sau các gen suất cao (DT10 và chất kinh tế thường dùng con cái lặn gây hại ở trạng thái lượng cao (OM80). trong nước lai với con đực đồng hợp sẽ biểu hiện 2. Phương pháp tạo ưu thế giống ngoại. tính trạng. lai ở vật nuôi: - áp dụng kĩ thuật giữ tinh - Lai kinh tế: cho giao đông lạnh. phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. VD: Lợn ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch  Lợn con mới đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. 4. Củng cố và đỏnh giỏ: - Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.