Giáo án Sinh học Lớp 9 (Dạy thêm) - Ôn tập CĐ I: Các thí nghiệm của Menđen

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học

-Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học

-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

-Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét

-Phát biểu được nội dung quy luật phân li và phân li độc lập

-Nêu ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân ly độc lập.

-Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen

-Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống

2. Kỹ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích, phát triển tư duy phân tích.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn

4. Định hướng các năng lực được hình thành

- Năng lực (NL) chung: giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác khi tự học và khi thảo luận nhóm, giao tiếp, tự quản lý, sử dụng ngôn ngữ, tính toán, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

- NL chuyên biệt: Tri thức về sinh học, nghiên cứu

II. Xác định phương pháp:

doc 14 trang Mịch Hương 13/01/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 (Dạy thêm) - Ôn tập CĐ I: Các thí nghiệm của Menđen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_day_them_on_tap_cd_i_cac_thi_nghiem_c.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 (Dạy thêm) - Ôn tập CĐ I: Các thí nghiệm của Menđen

  1. A. Các nhân tố di truyền tồn tại độc lập. B. Các nhân tố di truyền được phân li. C. Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. D. Các nhân tố di truyền liên kết thành từng cặp. Đáp án: C Câu 18: Thế nào là kiểu gen? A. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình. B. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật. C. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. D. Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các kiểu gen trong tế bào của cơ thể. Đáp án: C Câu 19: Thế nào là kiểu hình? A. Kiểu hình là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể. B. Kiểu hình bao gồm toàn bộ các đặc điểm hình thái của cơ thể. C. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. D. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng trong tế bào cơ thể. Đáp án: C Câu 20: Điểm cơ bản trong quy luật phân li của Menđen là: A. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử. B. Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền. C. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 tạo 2 loại giao tử tỉ lệ ngang nhau. D. Sự phân li tính trạng. Đáp án: C Câu 21: Thế nào là thể đồng hợp? A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau. B. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau. C. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. D. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau. Đáp án: C Câu 22: Thế nào là thể dị hợp? A. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau. B. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng khác nhau. C. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. D. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều khác nhau. Đáp án: C Câu 23: Thế nào là lai phân tích? A. Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang kiểu gen đồng hợp. B. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu gen đồng hợp. C. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. D. Là phép lai giữa cá thể mang kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn. Đáp án: C Câu 24: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào? A. Giao phấn. B. Tự thụ phấn.
  2. Câu 31: Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menden, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình A) hạt vàng, vỏ trơn B) hạt vàng, vỏ nhăn C) hạt xanh, vỏ trơn D) hạt xanh, vỏ nhăn Đáp án: D Câu 32: Trong phép lai 2 cặp tính trạng của Menden ở cây đậu Hà lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì F2 tỉ lệ mỗi cặp tính trạng là: A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 3 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1 B. Đáp án: B Câu 33: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là: A. sinh sản vô tính B. sinh sản hữu tính C. sinh sản sinh dưỡng D. sinh sản nẩy chồi Đáp án: B Câu 34: Căn cứ vào đâu mà Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? A. tỉ lệ kiểu hình ở F1 B. tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. C. tỉ lệ kiểu gen ở F1 D. tỉ lệ kiểu gen ở F2 Đáp án: B Câu 35: Thí nghiệm của Menden đem lai hai thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F2 thu được số kiểu hình: A. 2 kiểu hình B. 3 kiểu hình C. 4 kiểu hình D. 5 kiểu hình Đáp án: C Câu 36: Biến dị tổ hợp là: A. xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của bố. B. xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của mẹ. C. sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. D. do ảnh hưởng các yếu tố bên trong cơ thể. Đáp án: C Câu 37 : Từ thí nghiệm nào của Menden để rút ra được quy luật phân li độc lập ? A. lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng B. lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng C. lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản D. lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản Đáp án: C Câu 38 : Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng về cả hai cặp tính trạng : A. AABB B. AABb C. AaBB D. AaBb Đáp án: A Câu 39 : Kiểu gen dưới đây được xem là không thuần chủng về cả hai cặp tính trạng : A. AABb B. aaBb C. Aabb D. AaBb Đáp án: D Câu 40: Để cho 4 loại giao tử F1 phải có kiểu gen dị hợp về:
  3. Đáp án: C Câu 3: Phép lai nào sau đây có cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản? A. P: Hạt vàng, vỏ xám x Hạt xanh, vỏ trắng C. P: Hoa ở thân x Hoa ở ngọn B. P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn D. P: Qủa đỏ x Hạt vàng Đáp án: C Câu 4: Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản? A. Hạt vàng và hạt trơn. B. Quả đỏ và quả tròn. C. Hoa kép và hoa đơn. D. Thân cao và thân xanh lục. Đáp án: C Câu 5: Trên thực tế, khi nói đến kiểu hình của một cơ thể là: A. Đề cập đến toàn bộ các tính trạng của cơ thể đó. B. Đề cập đến toàn bộ đặc tính của cơ thể đó. C. Đề cập đến một vài tính trạng đang nghiên cứu của cơ thể đó. D. Đề cập đến toàn bộ tính trạng trội được biểu hiện ra kiểu hình ở cơ thể đó. Đáp án: C Câu 6: Trên thực tế, khi nói giống thuần chủng là nói tới : A. Sự thuần chủng về toàn bộ các tính trạng của cơ thể. B. Sự thuần chủng về các tính trạng trội của cơ thể. C. Sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu. D. Sự thuần chủng về các tính trạng trội hoặc tính trạng lặn của cơ thể. Đáp án: C Câu 7: Ở đậu Hà Lan, F2 là thế hệ được sinh ra từ F1 do: A. Sự giao phấn giữa cơ thể F1 mang kiểu hình trội với cơ thể mang kiểu hình lặn. B. Sự giao phấn giữa F1 với một trong hai cơ thể bố mẹ ở P. C. Sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1. D. Sự giao phấn giữa F1 với một cơ thể nào khác. Đáp án: C Câu 8: Qua thí nghiệm lai một cặp tính trạng, Menđen cho rằng các tính trạng không trộn lẫn vào nhau do: A. F1 đồng nhất tính trạng. B. F2 phân li tính trạng. C. F1 đều mang tính trạng trội, tính trạng lặn xuất hiện ở F2. D. Đổi vị trí giống làm cây bố và cây mẹ kết quả thu được như nhau. Đáp án: C Câu 9: Theo Menđen, các tổ hợp nào sau đây đều biểu hiện kiểu hình trội? A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa, aa Đáp án: C Câu 10: Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li?
  4. A. 1 trung gian : 1 lặn B. 3 trung gian : 1 lặn C. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn D. 100% kiểu hình trung gian Đáp án: C Câu 18: Ở lúa tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Nếu đời F1 có tỉ lệ kiểu hình 50% thân cao : 50% thân thấp thì 2 cơ thể đem lai ở P có kiểu gen như thế nào? A. P: AA x aa B. P: Aa x Aa C. P: Aa x aa D. P: AA x aa hoặc P: Aa x aa Đáp án: C Câu 19: Tính trạng hoa đỏ trội không hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Nếu đời P là hoa hồng x hoa hồng thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa hồng : 1 trắng B. 100% hoa hồng C. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 trắng D. 1 hoa hồng : 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng Đáp án: C Câu 20: Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: A. tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn B. tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. C. 4 kiểu hình khác nhau D. xuất hiện 2 kiểu hình mới Đáp án: B Câu 21 :Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng và tổ hợp lại các tính trạng: A. làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp B. làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp C. làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình D. làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình Đáp án: A Câu 22 :Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài chín muộn, kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp : A. quả tròn, chín sớm B. quả dài, chín muộn C. quả tròn, chín muộn D. quả dài, chín muộn và quả tròn, chín muộn Đáp án: C Câu 23 : Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden về màu sắc và hình dạng thì hạt vàng, vỏ trơn của F1 nằm trong quả của cây : A. cây F1 B. cây mẹ (P) C. cây bố (P) D. cả cây mẹ và cây bố (P) Đáp án: B Câu 24 : Trong thí nghiệm của Menden lai 2 cặp tính trạng về màu sắc và hình dạng, 4 kiểu hình của F2 nằm trong quả của cây : A. cây F1 B. cây F2 C. cây mẹ (P) D. cây bố (P) Đáp án: A
  5. Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây: A. P: AA x AA B. P: AA x Aa C. P: Aa x Aa D. P: AA x aa Đáp án: C Câu 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh. A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa) B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA) C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa) D. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA) Đáp án: C Câu 5: Ở lúa, tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a). Hai cây lúa đem lai ở P cùng kiểu hình, đời F1 thu được 100% thân cao. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây: A. P: AA x AA hoặc P: Aa x Aa B. P: Aa x Aa hoặc P: AA x Aa C. P: AA x AA hoặc P: AA x Aa D. P: AA x AA hoặc P: aa x aa Đáp án: C Câu 6: Cho biết tính trạng thân cao (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (b). Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1. Lai phân tích F1 thì tỉ lệ kiểu gen ở con lai tạo ra là: A. 1 BB : 2 Bb : 1bb B. 1 BB : 1bb C. 1 Bb : 1bb D. 100% Bb Đáp án: C Câu 7: Cho biết tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Lai cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thu được F1 , cho F1 töï thuï phaán thu ñöôïc F2 . Lai cây F1 với một cây thân cao F2 thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: A. 50% thân cao : 50% thân thấp B. 75% thân cao : 25% thân thấp C. Là một trong hai kết quả 75% thân cao : 25% thân thấp hoặc 100% thân cao. D. 100% thân cao. Đáp án: C Câu 8: Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Hai cơ thể đem lai ở P có kiểu gen như thế nào để F1 thu được có cả quả đỏ và quả vàng? A. P: BB x BB Hoặc P: Bb x BB B. P: Bb x BB Hoặc P: BB x bb
  6. Câu 17: Nếu P thuần chủng khác nhau về n cặp tính trạng tương phản (n cặp gen nằm trên các NST thường quy định, phân li độc lập) thì tỉ lệ phân li kiểu hình F2 là A. 3n B. (3:1)n C. (1:2:1)n D. (1:1)n Đáp án B Câu 18: Một cơ thể có n cặp gen phân li độc lập,trong đó có a cặp đồng hợp, số loại giao tử là A. 2n B. 2(n+a) C. 2(n-a) D. 2a Đáp án C Câu 19: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn(các gen là trội hoàn toàn) ở thế hệ sau có A. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen C. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 19 kiểu gen Đáp án A Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen AaBbCCddEeGG phân li độc lập sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử A. 8 B. 16 C. 32 D. 64 Đáp án A 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại kiến thức và làm lại các câu hỏi