Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 17-67 - Đặng Bá Đường
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này.
2. Kỹ năng
- phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ
- Học sinh biết thêm về mối quan hệ của gen và ARN
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề.
- Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế
- Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Quan sát. Vấn đáp, tìm tòi.
- Hoạt động nhóm. Giải quyết vấn đề.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to hình 17.1; 17.2 SGK.
- Mô hình phân tử ARN và mô hình tổng hợp ARN.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_17_67_dang_ba_duong.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 17-67 - Đặng Bá Đường
- Trường THCS Trung Nghĩa-Yên Phong Năm học: 2017 - 2018 II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề. - Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế - Kĩ năng lắng nghe, hoạt động nhóm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - Quan sát. - Vấn đáp, tìm tòi. - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. IV. CHUẨN BỊ. - Giấy trắng khổ lớn dùng khi thảo luận. - Bút dạ nét đậm viết trên khổ giấy lớn. V. CÁCH TIẾN HÀNH 1. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Trình bày sơ lược 2 nội dung về phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường, khắc phục sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam? 2. Chọn chủ đề thảo luận ? Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp. ? Không đổ rác bừa bãi. ? Không gây ô nhiễm nguồn nước. ? Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát. 3. Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ. - Mỗi nhóm: - 2 nhóm cùng thảo luận 1 chủ đề + Chọn 1 chủ đề - Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả + Nghiên cứu kĩ nội dung luật lời các câu hỏi vào khổ giấy lớn. + Nghiên cứu câu hỏi ? Những hành động nàp hiện nay + Liên hệ thực tế ở địa phương đang vi phạm Luật bảo vệ môi + Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy trường? Hiện nay nhận thức của khổ lớn. người dân địa phương về vấn đề đó - VD ở chủ đề: Không đổ rác bừa Nội dung theo đã đúng như luật bảo vệ môi trường bãi, yêu cầu: chủ đề thảo luận quy định chưa? + Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng. + Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp, chưa đúng luật. ? Chính quyền địa phương và nhân + Chính quyền cần có biện pháp dân cần làm gì để thực hiện tốt luật thu gọn rác, đề ra quy định đối với bảo vệ môi trường? từng hộ, tổ dân phố. ? Những khó khăn trong việc thực + Khó khăn trong việc thực hiện hiện luật bảo vệ môi trường là gì? luật bảo vệ môi trường là ý thức Có cách nào khắc phục? của người dân còn thấp, cần tuyên Giáo viên: Đặng Bá Đường Giáo án Sinh học 9
- Trường THCS Trung Nghĩa-Yên Phong Năm học: 2017 - 2018 - Vấn đáp, tìm tòi. - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. IV. CHUẨN BỊ. - Bảng phụ 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK. V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV có thể tiến hành như sau: - Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm - Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung - Các nhóm nhận phiếu để nào và phiếu trên phim trong hay trên hoàn thành nội dung. giấy trắng) - Lưu ý tìm VD để minh - Yêu cầu HS hoàn thành hoạ. - GV chữa bài như sau: - Thời gian là 10 phút. + Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, - Các nhóm thực hiện theo còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS yêu cầu của GV. trình bày. - Các nhóm bổ sung ý kiến + GV chữa lần lượt các nội dung và giúp nếu cần và có thể hỏi thêm Nội dung kiến HS hoàn thiện kiến thức nếu cần. câu hỏi khác trong nội thức ở các bảng dung của nhóm đó. - GV thông báo đáp án trên máy chiếu để - HS theo dõi và sửa chữa cả lớp theo dõi. nếu cần. Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh hoạ Môi trường nước NTST vô sinh - Ánh sáng NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. NTST hữu sinh - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Giáo viên: Đặng Bá Đường Giáo án Sinh học 9
- Trường THCS Trung Nghĩa-Yên Phong Năm học: 2017 - 2018 - Hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề. IV. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ ( không) 2. Bài mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. HOẠT ĐỘNG 1: .Đa dạng sinh học (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV chia lớp thành 5 nhóm. - Các nhóm thực hiện theo 1. Đa dạng sinh - GV giao việc cho từng nhóm và y/c yêu cầu của GV. học. hs hoàn thành nôi dung của các bảng. - GV cho đại diện nhóm trình bày và - Các nhóm bổ sung ý kiến cho nhóm khác bổ sung thêm. nếu cần và có thể hỏi thêm - GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn câu hỏi khác trong nội dung chứng. của nhóm đó. - GV thông báo nội dung đầy đủ của - Nội dung các bảng các bảng kiến thức. kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Sự tiến hóa của thực vật và động vật (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV y/c hs hoàn thành BT - Các nhóm thực hiện theo II. Sự tiến hóa của thực vật ở sgk ( T 192, 193) . yêu cầu của GV và động vật. - GV cho các nhóm thảo luận - Thực vật: Tảo xoắn, tảo để trả lời. vòng, cây thông, cây cải, cây - GV cho các nhóm trả lời bưởi, cây bàng bằng cách gọi đại diện từng - 1-> 2 nhóm trả lời - Động vật: Trùng roi, trùng nhóm lên viết trên bảng. biến hình, sán dây, thủy tức, - GV nhận xét và thông báo sứa, giun đất, trai sông, châu đáp án đúng. chấu, sâu bọ, cá, ếch gấu, - GV y/c hs lấy ví dụ đại diện chó, mèo. cho các ngành động vật và - Sự phát triển của thực vật: thực vật. Sinh học 6 - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h 3. Củng cố (4’) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Dặn dò: Giáo viên: Đặng Bá Đường Giáo án Sinh học 9
- Trường THCS Trung Nghĩa-Yên Phong Năm học: 2017 - 2018 - GV theo dõi các nhóm hoạt động ý kiến nếu cần và có hút nước, muối khoáng và nhờ giúp đỡ nhóm yếu. thể hỏi thêm câu hỏi hệ mạch trong thân vận chuyển - GV cho đại diện nhóm trình bằng khác trong nội dung lên lá. cách dán lên bảng và đại diện trình của nhóm đó. - Ở người: Hệ vận động có bày. - HS theo dõi và sửa chức năng giúp cơ thể vận - GV nhận xét, và bổ sung thêm chữa nếu cần. động, lao động, di chuyển. Để dẫn chứng. thực hiện được chức năng này - GV thông báo nội dung đầy đủ cần năng lượng lấy từ thức ăn của các bảng kiến thức. do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do - GV hỏi thêm: ? Em hãy lấy ví dụ hệ hô hấp và được vận chuyển chứng minh sự hoạt động của các tới từng TB nhờ hệ tuần hoàn cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau. HOẠT ĐỘNG 2: Sinh học tế bào (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV y/c hs hoàn thành nội dung - Học sinh hoàn 2.Sinh học tế bào. các bảng 65.3 - 65.5. thành bảng 65.3 -> ? Cho biết mối liên quan giữa 65.5. quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật. - GV cho đại diện các nhóm trình 1-2 nhóm các nhóm Nội dung các bảng 65.3 - 65.5. bày khac nhận xet. - GV đánh giá kết quả và giúp hs hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý hs: Nhắc nhở hs khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân. 3. Củng cố (4’) - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Dặn dò (1’) - Ôn tập các nôi dung ở bảng 66.1 - 66.5 sgk PPCT: 70 Ngày giảng: 25/ 4/ 2014 Sĩ số: / 26 TKB: 4 Vắng: . Tiết 70. Bài 65 + 66 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Giáo viên: Đặng Bá Đường Giáo án Sinh học 9
- Trường THCS Trung Nghĩa-Yên Phong Năm học: 2017 - 2018 NST, nhận biết được dạng ĐB. HOẠT ĐỘNG 2: Sinh vật và môi trường (20’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 2: ( 16’) II. Sinh vật và môi - GV y/c hs giải thích sơ đồ hình 66 sgk - HS chú ý lắng nghe. trường. ( T197) - Giữa môi trường - GV chữa bằng cách cho hs thuyết - HS lên thuyết trình. và các cấp độ tổ minh sơ đồ trên bảng. chức cơ thể thường - GV tổng kết những ý kiến của hs và - HS chú ý lắng nghe. xuyên có sự tác đưa nhận xét đánh giá nội dung chưa động qua lại. hoàn chỉnh để bổ sung. - Các cá thể cùng - GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận loài tạo nên đặc biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu trưng về tuổi, mật nhiên. độ có mối quan hệ sinh sản Quần thể. - Nhiều quần thể khác loài có quan hệ dinh dưỡng. 3. Củng cố (4’) ? Trong chương trình sinh học TH CS em đã học được những gì. - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 4. Dặn dò (2’) - Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT. - Ôn tập toàn bộ kiến thức Học kỳ II chuẩn bị cho thi. Tiết 67 Kiểm tra chất lượng học kỳ 2 (Đề của Phòng Giáo dục) Giáo viên: Đặng Bá Đường Giáo án Sinh học 9
- Trường THCS Trung Nghĩa-Yên Phong Năm học: 2017 - 2018 mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí VD: Thực vật phát triển sâu ăn cân bằng nhờ khống chế sinh học. thực vật tăng chim ăn sâu tăng - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sâu ăn thực vật giảm. sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô ngập mặn, biển, thảo nguyên sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có Rau Sâu Chim ăn sâu Đại mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một bàng VSV. mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái trưng - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Tỉ lệ đực/ cái đực: cái là 1:1 Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước Thành phần quần thể nhóm tuổi - Nhóm tuổi sinh sản - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Nhóm sau sinh sản - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. - Là số lượng sinh vật trong 1 - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể Mật độ quần đơn vị diện tích hay thể tích. và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của thể quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở - Các nhóm nghiên cứu SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời: câu hỏi, thảo luận để trả - Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời. lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố (4’) - Hoàn thành các bài còn lại. - Ôn lại các bài đã học 4. Dặn dò (1’) Giáo viên: Đặng Bá Đường Giáo án Sinh học 9