Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 7, Bài 8: Nhiễm sắc thể

I/ MỤC TIÊU: 

Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

  • Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. 
  • Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.

2. Kỹ năng:

  • Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.

3. Thái độ:

  • Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

  • Kỹ năng lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày trước nhóm(tổ).
  • Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC CÓ THỂ SỬ DỤNG

  • Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, 
  • Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
doc 4 trang minhvi99 11/03/2023 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 7, Bài 8: Nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_7_bai_8_nhiem_sac_the.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 7, Bài 8: Nhiễm sắc thể

  1. 1. Khám phá Đặt vấn đề: (1 phút) GV: Giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm nào của bộ NST? 2. Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ NST (14 phút) Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Chiếu bảng 8 SGK: HS: Thảo luận, thống nhất I. Tính đặc trưng của Số lượng bộ NST của ý kiến. Đại diện nhóm bộ NST một số loài. Đưa ra hệ Trình bày. Nhóm khác bổ - Trong tế bào xôma, thống câu hỏi: sung. NST tồn tại thành từng - Bộ NST lưỡng bội của - Bộ NST lưỡng bội của cặp tương đồng gồm hai loài có số lượng như thế loài gồm các cặp NST NST giống nhau về hình nào? tương đồng. Kí hiệu: 2n thái, cấu tạo, kích thước - Số lượng NST trong bộ - Số lượng NST trong bộ tạo nên bộ NST lưỡng lưỡng bội có phản ánh lưỡng bội không phản ánh bội có số lượng đặc trưng trình độ tiến hoá của loài trình độ tiến hoá của loài cho mỗi loài (2n). Trong đó không. đó. tế bào giao tử, bộ NST GV: Nhận xét, bổ sung, chỉ còn lại một nửa: bộ rút ra kết luận: NST đơn bội (n). GV: Cho HS quan sát HS quan sát, nhận xét, tự - Bộ NST của mỗi loài H.8.2. Nhận xét về hình rút ra kết luận. còn được đặc trưng về dạng của NST. hình dạng: Hình hạt, hình que, hình dấu phẩy, Tế bào của mỗi loài sinh vật được đặc trưng về số
  2. lượng NST sẽ gây ra Mỗi gen nằm ở vị trí xác định trên NST. những biến đổi các tính định trên NST. + Gen có bản chất là trạng di truyền (Gen quy ADN. ADN có khả năng định tính trạng) tự sao và nhờ vậy NST Bản chất sự nhân đôi của + Gen có bản chất là mới tự nhân đôi được NST? ADN. ADN có khả năng trong quá trình phân bào. GV nhận xét, chốt kiến tự sao và nhờ vậy NST Qua đó các tính trạng thức. mới tự nhân đôi được được di truyền qua các trong quá trình phân bào. thế hệ tế bào và cơ thể. 3. Luyện tập: (4 Phút) - Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội. 4. Vận dụng: (1 Phút) - Học, trả lời câu hỏi SGK Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).