Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 13+14 - Năm học 2019-2020

I. Xác định mục tiêu bài học:

1. Kiến thức

- Học sinh phân biệt được hiện tượng đa bội thể và thể đa bội.

- Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên phân, giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên.

- Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có được các ý niệm sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát và thu nhận thông tin.

- Kĩ năng hợp tác ,ứng xử giao tiếp

- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến trước nhóm tổ

3. Thái độ: Sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.

4. Định hướng các năng lực cần phát triển

- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, sáng tạo,quản lí,tính toán

- Năng lực chuyên ngành: kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học

II. Xác định phương pháp:

docx 12 trang Mịch Hương 15/01/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 13+14 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_24_den_26_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 13+14 - Năm học 2019-2020

  1. niệm đa bội thể và thể đa SGK và trả lời, rút ra kết - Cơ thể mà trong tế bào bội. luận. sinh dưỡng có số NST là - Yêu cầu HS quan sát H bội của n gọi là thể đa bội. 24.1; 24.2; 24.3, thảo luận - HS trao đổi nhóm, thống - Tế bào đa bội có số lượng và trả lời các câu hỏi: nhất câu trả lời, đại diện 1 NST tăng lên gấp bội  só - Sự tương quan giữa số nhóm trình bày, các nhóm lượng ADN cũng tăng lượng và kích thước của cơ khác nhận xét, bổ sung. tương ứng vì thế quá trình quan sinh dưỡng, cơ quan + Tăng số lượng NST dẫn tổng hợp các chất hữu cơ sinh sản của cây nói trên tới tăng kích thước tế bào, diễn ra mạnh mẽ hơn  như thế nào? cơ quan. kích thước tế bào của thể - Có thể nhận biết cây đa + Có thể, nhận biết qua dấu đa bội lớn, cơ quan sinh bội bằng mắt thường qua hiệu tăng kích thước các cơ dưỡng to, sinh trưởng phát những dấu hiệu nào? quan của cây. triển mạnh, chống chịu với - Nguyên nhân nào làm cho + Lượng ADN tăng gấp bội ngoại cảnh tốt. thể đa bội có các đặc điểm làm tăng trao đổi chất, tăng - Hiện tượng đa bội thể khá sự tổng hợp prôtêin nên trên ? phổ biến ở thực vật đã được tăng kích thước tế bào. ứng dụng hiệu quả trong - Có thể khai thác những - HS rút ra kết luận. chọn giống cây trồng. đặc điểm nào ở cây đa bội + Tăng kích thước trong chọn giống cây thân cành để tăng sản trồng? lượng gỗ (dương liễu ) - GV lấy một số VD hiện + Tăng kích thước tượng đa bội thể: dưa hấu - HS lắng nghe và tiếp thu thân, lá, củ để tăng sản 3n, chuối, nho , dâu tằm, kiến thức. lượng rau, hoa màu. rau muống, dương liễu + Tạo giống có năng - Liên hệ đa bội ở động vật. suất cao, chống chịu tốt với - Lưu ý: Dự tăng kích thước - Cơ chế xác định giới tính các điều kiện không thuận của tế bào hoặc cơ quan chỉ bị rối loạn, ảnh hưởng đến lợi của môi trường. trong giới hạn mức bội thể quá trình sinh sản nên ít nhất định. Khi số lượng gặp hiện tượng này ở động NST tưng quá giới hạn thì vật kích thước của cơ thể lại nhỏ dần đi. 4. Củng cố và đỏnh giỏ: - Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào? a. NST bị thay đổi về cấu trúc b. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 vài NST. c. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n
  2. - Thể đa bội là gì? Cho VD? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào? 3. Bài mới - Câu hỏi 1: Cùng được cho ăn và ăn đầy đủ nhưng lợn ỉ Nam Định chỉ đạt 50 kg, lợn Đại Bạch có thể đạt 185 kg. Kiểu hình khối lượng này do yếu tố nào quy định- Câu hỏi 2: Cũng lợn Đại Bạch đó nhưng cho ăn và chăm sóc kém thì khối lượng có đạt được 185 kg hay không? Ở đây khối lượng chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? GV: Tính trạng nói riêng và kiểu hình nói chung chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố là kiểu gen và môi trường. Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu về tác động của môi trường đến sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác độngcủa môi trường Khái niệm thường biến Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh - HS quan sát kĩ tranh I/ Sự biến đổi kiểu mẫu vật các đối tượng và: ảnh mẫu vật: cây rau dừa hình do tác động của + Nhận biết thường biến dưới ảnh nước, củ su hào môi trường hưởng của ngoại cảnh. Thảo luận nhóm và ghi + Nêu các nhân tố tác động gây vào bảng báo cáo thu thường biến. hoạch. - GV chốt đáp án đúng. - Đại diện nhóm trình bày. Nhận biết 1 số thường biến Điều kiện môi Đối tượng Kiểu hình tương ứng Kiểu gen Nhân tố tác động trường - Trên cạn - Thân, lá nhỏ - Ven bờ - Thân, lá lớn hơn 1. Cây rau - Trên mặt nước - Thân, lá lớn hơn, Không đổi Độ ẩm dừa nước rễ biến đổi thành phao - Chăm sóc đúng - Củ to kĩ thuật 2. Củ su - Chăm sóc - Củ nhỏ Không đổi Kĩ thuật chăm sóc hào không đúng kĩ thuật. - Từ đối tượng trên yêu cầu - HS nêu được: Kết luận:
  3. - Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen và môi và môi trường. kiểu gen, môi trường và kiểu trường. + Các tính trạng chất hình? + HS rút ra kết luận. lượng phụ thuộc chủ yếu - Những tính trạng nào chịu ảnh vào kiểu gen. hưởng của môi trường? + Các tính trạng số lượng - Những tính trạng nào chịu ảnh chịu ảnh hưởng nhiều vào hưởng của kiểu gen? môi trường. - Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến + Đúng quy trình sẽ năng suất có lợi và hại gì trong làm năng suất tăng. + Sai quy trình  sản suất? năng suất giảm. Hoạt động 4: Mức phản ứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc VD SGK và - HS đọc kĩ VD SGK, IV Mức phản ứng: trả lời câu hỏi: vận dụng kiến thức - Mức phản ứng là giới - Sự khác nhau giữa năng suất mục 2 và nêu được: hạn thường biến của một bình quân và năng suất tối đa của + Do kĩ thuật chăm kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen giống lúa DR2 do đâu? sóc. hay nhóm gen) trước - Giới hạn năng suất do giống hay môi trường khác nhau. kĩ thuật trồng trọt quy định? - Mức phản ứng do kiểu - Mức phản ứng là gì? + Do kiểu gen quy gen quy định. - GV nói thêm: tính trạng số định. lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng - HS tự rút ra kết luận. hẹp. 4. Củng cố và đỏnh giỏ: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Ngày nay trong nông nghiệp người ta đưa biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu? a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng. b. Gieo trồng đúng thời vụ. c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng. d. Giống tốt. (đáp án d). 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2. - Chuẩn bị bài mới
  4. - Biết một số dạng đột biến trong tự nhiên. 4. Định hướng cỏc năng lực cần phỏt triển - Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, sử dụng ngụn ngữ, giải quyết vấn đề, sỏng tạo,quản lớ,tớnh toỏn - Năng lực chuyờn ngành: kiến thức sinh học, nghiờn cứu khoa học, thực hiện trong phũng thớ nghiệm II. Xỏc định phương phỏp: -Hỏi và trả lời -Thực hành-quan sát -Hoàn tất một nhiệm vụ -Dạy học nhóm III. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người. - Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu - 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta. + Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n). IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm trabài cũ Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến? Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu: a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng. b. Gieo trồng đúng thời vụ. c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng. d. Giống tốt. 3.Bài mới - GV nêu yêu cầu của bài thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 10 – 15 HS). Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối - HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận sánh với các đặc điểm hình thái của dạng biết các dạng đột biến gen. gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
  5. 2. 3. 4. 4. Nhận xét và đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến. - Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước. . Ngày soạn: 23/11/2018 Ngày dạy: 28/11-9C; 1/12-9D Tiết 28. Bài 26: Thực hành Quan sát thường biến I. Xỏc định mục tiờu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp qua tranh, ảnh và mẫu vật sống. - Qua tranh, ảnh HS phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Qua tranh ảnh và mẫu vật sống rút ra được: + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường. + Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong nhóm - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi quan sát thường biến . - Kĩ năng quản lí thời gian,đảm nhận công việc được phân công 3. Thái độ - Học sinh có thái độ tích cực khi thực hành 4. Định hướng cỏc năng lực cần phỏt triển - Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, sử dụng ngụn ngữ, giải quyết vấn đề, sỏng tạo,quản lớ,tớnh toỏn - Năng lực chuyờn ngành: kiến thức sinh học, nghiờn cứu khoa học, thực hiện trong phũng thớ nghiệm
  6. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát trên đối - Các nhóm quan sát tranh, thảo luận và tượng lá cây mạ mọc ven bờ và trong nêu được: ruộng, thảo luận: - Sự sai khác giữa 2 cây mạ mọc ở 2 vị trí + 2 cây mạ thuộc thế hệ thứ 1 (biến dị khác nhau ở vụ thứ 1 thuộc thế hệ nào? trong đời cá thể) - Các cây lúa được gieo từ hạt của 2 cây trên có khác nhau không? Rút ra kết luận + Con của chúng giống nhau (biến dị gì? không di truyền) - Tại sao cây mạ ở ven bờ phát triển không tốt bằng cây mạ trong ruộng? + Do điều kiện dinh dưỡng khác nhau. - GV yêu cầu HS phân biệt thường biến và đột biến. - 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Nhận biết ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát ảnh 2 luống - HS nêu được: su hào của cùng 1 giống, nhưng có điều + Hình dạng giống nhau (tính trạng chất kiện chăm sóc khác nhau. lượng). - Hình dạng củ su hào ở 2 luống khác + Chăm sóc tốt  củ to. Chăm sóc không nhau như thế nào? tốt  củ nhỏ (tính trạng số lượng) - Nhận xét: tính trạng chất lượng phụ thuộc kiểu gen, tính trạng số lượng phụ thuộc điều - Rút ra nhận xét kiện sống 4. Nhận xét và đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm. - Nhận xét chung kết quả giờ thực hành. - Nhắc HS thu dọn vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Viết báo cáo thu hoạch. - Đọc trước bài 28.