Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15+16 - Năm học 2019-2020
I. Xác định mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tinkhi đọc SGK để tìm hiểu về các phương pháp nghiên cứu di truyền người
-Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ
3. Thái độ
- Học sinh nghiêm túc tìm hiểu từ đó hiểu về di truyền người hơn.
4. Định hướng các năng lực cần phát triển
- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, sáng tạo,quản lí,tính toán
- Năng lực chuyên ngành: kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học
II. Xác định phương pháp:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_28_den_31_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 15+16 - Năm học 2019-2020
- lời câu hỏi: cứu phả hệ là phương - Em hiểu các kí hiệu như thế pháp theo dõi sự di nào? truyền của 1 tính trạng - Giải thích các kí hiệu: - HS quan sát kĩ hình, đọc thông nhất định trên những - Tại sao người ta dùng 4 kí tin và thảo luận nhóm, nêu người thuộc cùng 1 hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 được: dòng họ qua nhiều thế người khác nhau về 1 tính + F1 toàn mắt nâu, con trai và hệ. trạng? gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng - Dùng để xác định - GV yêu cầu HS nghiên cứu mắt nâu đều cho các cháu mắt đặc điểm di truyền trội nâu hoặc đen Mắt nâu là trội. lặn do 1 gen hay nhiều VD1, quan sát H 28.2 SGK. - GV treo tranh cho HS giải + Sự di truyền tính trạng màu gen quy định, có liên thích kí hiệu. mắt không liên quan tới giới kết với giới tính hay Thảo luận: tình vì màu mắt nâu và đen đều không. - Mắt nâu và mắt đen, tính có cả ở nam và nữ. trạng nào là trội? Vì sao? Nên gen quy định tính trạng - Sự di truyền màu mắt có màu mắt nằm trên NST thường. P: liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? Viết sơ đồ lai minh họa. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc + Bệnh máu khó đông do gen VD2 và: lặn quy định. - Lập sơ đồ phả hệ của VD 2 + Sự di truyền bệnh máu khó từ P đến F ? 1 đông liên quan đến giới tính vì - Bệnh máu khó đông do gen chỉ xuất hiện ở nam gen gây trội hay gen lặn quy định? bệnh nằm trên NST X, không có - Sự di truyền bệnh máu khó gen tương ứng trên Y. giới đông có liên quan tới + Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- tính không? tại sao? không mắc bệnh ta có sơ đồ lai: Yêu cầu HS viết sơ đồ lai P: XAXa x XAY minh hoạ. A a A GP: X , X X , Y -Từ VD1 và VD2 hãy cho Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không biết: mắc) - Phương pháp nghiên cứu XaY (mắc bệnh) phả hệ là gì? - HS thảo luận, dựa vào thông - Phương pháp nghiên cứu tin SGK và trả lời phả hệ nhằm mục đíchgì? Hoạt động 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh
- giống nhau, luôn cùng giới. cùng giới hoặc khác giới. - Đồng sinh cùng trứng và - HS tự rút ra kết luận. khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? - GV yêu cầu HS đọc mục - HS đọc mục “Em có biết” “Em có biết” qua VD về 2 SGK. anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? 4. Củng cố và đỏnh giỏ: ? Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên? - Hoàn thành bảng sau: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81. - Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người. - Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 29/11/2019 Ngày dạy:4/12-9C; 5/12-9B; 6/12-9AD Tiết 30- Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI I. Xỏc định mục tiờu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về một số bệnh và tật di truyền ở người -Kĩ năng lắng nghe tích cực,hoạt động nhóm -Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm tổ 3. Thái độ - Giáo dục học sinh những biện pháp hạn chế bệnh tật ở người
- thành phiếu học tập. Thảo luận nhóm và ghi vào truyền ở người - GV kẻ sẵn bảng để HS lên bảng báo cáo thu hoạch. trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. + Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế - Vì sao những bà mẹ trên bào sinh trứng bị não hoá, quá 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị trình sinh lí sinh hoá nội bào bị bệnh Đao cao hơn người rối loạn dẫn tới sự phân li bình thường? không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân. + Người bị bệnh Đao không có - Những người mắc bệnh con nhưng bệnh Đao là bệnh di Nội dung phiếu học Đao không có con, tại sao truyền vì bệnh sinh ra do vật tập nói bệnh này là bệnh di chất di truyền bị biến đổi. truyền? Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, - Cặp NST số 21 có 3 NST lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. 2. Bệnh Tơcnơ - Lùn, cổ ngắn, là nữ - Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có - Tuyến vú không phát triển, mất trí, 1 NST (X) không có con. 3. Bệnh bạch - Da và màu tóc trắng. - Đột biến gen lặn tạng - Mắt hồng 4. Bệnh câm - Câm điếc bẩm sinh. - Đột biến gen lặn điếc bẩm sinh Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS quan sát H 29.3 - HS quan sát H 29.3 2/Một số tật di truyền ở - Nêu các dị tật ở người? và kể tên các dị tật ở người: người. Rút ra kết luận. - Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người. Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnhdi truyền Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Ngày soạn: CĐ 6: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC • Xỏc định mục tiờu CĐ 1.Kiến thức - Học sinh phải hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó. - Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. - Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HS biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. - Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. - Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. - Học sinh trình bày được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn. - Củng cố lí thuyết về lai giống. - Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề. - Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu. 2. Kỹ năng
- Tuần 16 Ngày soạn: 6/12/2019 Ngày dạy:10/12-9AC; 11/12-9BD Tiết 31.Bài 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI I. Xỏc định mục tiờu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này. - Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau. - Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thông tinkhi đọc SGK để tìm hiểu về mối quan hệ giữa di truyền học với con người -Kĩ năng lắng nghe tích cực,hoạt động nhóm -Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trớc nhóm tổ 3. Thái độ - Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống 4. Định hướng cỏc năng lực cần phỏt triển - Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, sử dụng ngụn ngữ, giải quyết vấn đề, sỏng tạo,quản lớ,tớnh toỏn - Năng lực chuyờn ngành: kiến thức sinh học, nghiờn cứu khoa học II. Xỏc định phương phỏp - Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hoạt động nhóm nhỏ. - Phương pháp vấn đáp tìm tòi. - Phương pháp sử dụng đồ dùng trực quan trong nghiên cứu tìm và phát hiện kiến thức. III. Chuẩn bị: - Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh. 3. Bài mới Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu VD, thảo I/ Di truyền học tư vấn
- - GV chốt lại kiến thức trưởng thành. phần 1. - HS dựa vào số liệu trong - GV hướng dẫn HS nghiên bảng và nêu được: cứu bảng 30.2 và trả lời câu + Nên sinh con ở độ tuổi hỏi: 25 – 34 hợp lí. - Nên sinh con ở lứa tuổi + Tuổi 17 – 18: chưa đủ nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ điều kiện cơ sở vật chất và sơ sinh mắc bệnh Đao? tâm sinh lí để sinh và nuôi - Vì sao phụ nữ không nên dạy con ngoan khoẻ. ở sinh con ở tuổi 17 - 18 tuổi trên 35, tế bào bắt đầu hoặc quá 35? lão hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn phân li không bình thường dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí ở trẻ. Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS xử lí thông tin và nêu III/ Hậu quả di truyền thông tin SGK và mục “Em được: do ô nhiễm môi trường: có biết” trang 85. - Các tác nhân: chất - Nêu tác hại của ô nhiễm + Các tác nhân vật lí, hoá phóng xạ và các hoá chất môi trường đối với cơ sở vật học, các khí thải , nước thải có trong tự nhiên hoặc do chất di truyền? Cho VD? của các nhà máy thải ra, sử con người tạo ra đã làm dụng thuốc trừ sâu, thuốc tăng ô nhiễm môi trường, diệt cỏ quá mức gây đột tăng tỉ lệ người mắc - Làm thế nào để bảo vệ di biến gen, đột biến NST ở bệnh, tật di truyền nên truyền cho bản thân và con người người bị bệnh tật cần phải đấu tranh chống người? di truyền. vũ khí hạt nhân, vũ khí - 1 HS đọc ghi nhớ SGK. hoá học và chống ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố và đỏnh giỏ: - HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào. - Đọc trước bài 31.
- - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS nghiên cứu thông I/ Khái niệm công nghệ tế SGK và trả lời: tin SGK, ghi nhớ kiến bào - Công nghệ tế bào là gì? thức và nêu được: - Công nghệ tế bào là - Để nhận được mô non, cơ ngành kĩ thuật về quy trình quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh + Kết luận. ứng dụng phương pháp hoàn toàn giống với cơ thể nuôi cấy tế bào hoặc mô để gốc, người ta phải thực hiện tạo ra cơ quan hoặc cơ thể những công việc gì? hoàn chỉnh. - Tại sao cơ quan hoặc cơ thể + Vì cơ thể hoàn chỉnh - Công nghệ tế bào gồm 2 hoàn chỉnh lại có kiểu gen như được sinh ra từ 1 tế bào công đoạn thiết yếu là: dạng gốc? của dạng gốc, có bộ gen + Tách tế bào hoặc mô từ - GV giúp HS hoàn thiện kiến nằm trong nhân tế bào cơ thể rồi nuôi cấy ở môi thức. và được sao chép lại. trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ tế bào Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Công nghệ tế bào được - HS nêu được: II/ ứng dụng công nghệ tế bào: ứng dụng trong sản xuất như + Nhân giống vô a. Nhân giống vô tính trong ống thế nào? tính ở cây trồng. nghiệm ở cây trồng: - Yêu cầu HS đọc kĩ thông + Nuôi cấy tế bào và - Quy trình nhân giống vô tính tin mục II.1 kết hợp quan sát mô trong chọn giống 9a, b, c, d – SGK H 31). H 31 và trả lời câu hỏi: cây trồng. - Ưu điểm: - Hãy nêu các công đoạn + Nhân bản vô tính + Tăng nhanh số lượng cây nhân giống vô tính trong ống ở động vật. giống. nghiệm ở cây trồng? + Rút ngắn thời gian tạo các cây - GV nhận xét, khai thác H con. 31 + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực - Nêu ưu điểm và triển vọng - Cá nhân nghiên vật quý hiếm. của phương pháp nhân giống cứu SGK trang 89, - Thành tựu: Nhân giống ở cây ghi nhớ kiến thức. vô tính trong ống nghiệm? khoai tây, hoa phong lan, cây gỗ Quan sát H 31, trao - Lưu ý: Tại sao trong nhân quý đổi nhóm và trình giống vô tính ở thực vật, b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và