Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17+18 - Năm học 2019-2020
I. Xác định mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HS biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết
3. Thái độ
- ứng dụng vào trong thực tiễn
4. Định hướng các năng lực cần phát triển:
- Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, sáng tạo,quản lí,tính toán
- Năng lực chuyên ngành: kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học
II. Xác định phương pháp:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_1718_nam_hoc_2019_2020.docx
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 17+18 - Năm học 2019-2020
- gen? khác nhận xét, bổ sung. cụm gen từ tế bào của loài - Kĩ thuật gen gồm - Rút ra kết luận. cho sang tế bào của loài nhận những khâu chủ yếu nhờ thể truyền. nào? - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ - Công nghệ gen là gì? - Lắng nghe GV giảng và bản: - GV lưu ý: việc giải chốt kiến thức. + Tách AND, NST của tế bào thích rõ việc chỉ huy cho và tách ADN làm thể tổng hợp prôtêin đã mã chuyền từ vi khuẩn, virut. hoá trong đoạn ADN đó + Cắt nối để tạo ADN tái tổ để chuyển sang phần hợp nhờ enzim. ứng dụng HS dễ hiểu. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển. - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ gen Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu khái quát 3 - HS lắng nghe GV giới II/ Ứng dụng công nghệ lĩnh vực chính ứng dụng thiệu. gen: công nghệ gen có hiệu quả. 1. Tạo ra các chủng VSV - Yêu cầu HS đọc thông tin mới: mục 1 và trả lời câu hỏi: - HS nghiên cứu thông tin - Kĩ thuật gen được ứng - Mục đích tạo ra các và trả lời câu hỏi. dụng để tạo ra các chủng chủng VSV mới là gì?? VSV mới có khả năng sản VD? xuất nhiều loại sản phẩm - GV nêu tóm tắt các bước sinh học cần thiết (aa, tiến hành tạo ra chủng E. prôtêin, kháng sinh, Coli sản xuất Insulin làm hoocmon ) với số lượng thuốc chữa bệnh đái đường lớn và giá thành rẻ. ở người. VD: Dùng E. Coli và nấm + Tách ADN khỏi tế bào - HS lắng nghe GV giảng men cấy gen mã hoá, sản của người, tách plasmit và tiếp thu kiến thức. xuất kháng sinh và khỏi vi khuẩn. hoocmon insulin. + Dùng enzim cắt ADN 2. Tạo giống cây trồng (gen mã hoá insulin) của biến đổi gen:
- lĩnh vực (SGK). - Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK. 4. Củng cố và đỏnh giỏ: - Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, CN sinh học. - Đọc nội dung ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3vào vở bài tập. Ngày soạn: 13/12/2019 Ngày dạy: 18/12-9C; 19/12-9B ; 20/12-9AD Tiết 34.Bài 40: Ôn tập học kì I I. Xỏc định mục tiờu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 4. Định hướng cỏc năng lực cần phỏt triển: - Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, sử dụng ngụn ngữ, giải quyết vấn đề, sỏng tạo,quản lớ,tớnh toỏn - Năng lực chuyờn ngành: kiến thức sinh học, nghiờn cứu khoa học II. Xỏc định phương phỏp: - Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hoạt động nhóm nhỏ. - Phương pháp vấn đáp. III. Chuẩn bị: Bảng 40.1 tới 40.5 SGK. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp:
- Bảng 40.2 - Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II NST kép co ngắn, NST kép co ngắn, NST kép co ngắn lại thấy đóng xoắn và đính đóng xoắn. Cặp NST rõ số lượng NST kép (đơn Kì đầu vào sợi thoi phân bào kép tương đồng tiếp bội). ở tâm động. hợp theo chiều dọc và bắt chéo. Các NST kép co Từng cặp NST kép Các NST kép xếp thành 1 ngắn cực đại và xếp xếp thành 2 hàng ở hàng ở mặt phẳng xích đạo Kì giữa thành 1 hàng ở mặt mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. phẳng xích đạo của của thoi phân bào. thoi phân bào. Từng NST kép chẻ Các NST kép tương Từng NST kép chẻ dọc ở dọc ở tâm động đồng phân li độc lập tâm động thành 2 NST đơn Kì sau thành 2 NST đơn về 2 cực tế bào. phân li về 2 cực tế bào. phân li về 2 cực tế bào. Các NST đơn nằm Các NST kép nằm Các NST đơn nằm gọn gọn trong nhân với gọn trong nhân với số trong nhân với số lượng Kì cuối số lượng bằng 2n lượng n (kép) bằng 1 bằng n (NST đơn). như ở tế bào mẹ. nửa ở tế bào mẹ. Bảng 40.3 - Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá Bản chất ý nghĩa trình Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 Duy trì ổn định bộ NST trong sự Nguyên tế bào con được tạo ra có 2n NST lớn lên của cơ thể và ở loài sinh phân giống như mẹ. snả vô tính. Làm giảm số lượng NST đi 1 Góp phần duy trì ổn định bộ NST nửa, nghĩa là các tế bào con được qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu Giảm phân tạo ra có số lượng NST (n) bằng tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. 1/2 của tế bào mẹ. Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST Thụ tinh thành bộ nhân lưỡng bội (2n). qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
- Tuần 18 Ngày soạn: 21/12/2018 Ngày dạy:25/12-9C; 27/12-9D Tiết 35.Bài 40: Ôn tập học kì I I. Xỏc định mục tiờu bài học: 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 4. Định hướng cỏc năng lực cần phỏt triển - Năng lực chung: tự học, giao tiếp, sử dụng cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, sử dụng ngụn ngữ, giải quyết vấn đề, sỏng tạo,quản lớ,tớnh toỏn - Năng lực chuyờn ngành: kiến thức sinh học, nghiờn cứu khoa học II. Xỏc định phương phỏp: - Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hoạt động nhóm nhỏ. - Phương pháp vấn đáp. III. Chuẩn bị:Bảng 40.4 tới 40.5 SGK. IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV chia lớp thành 10 nhóm - Các nhóm kẻ sẵn bảng theo nhỏ và yêu cầu: mẫu SGK. + 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội - Trao đổi nhóm thống nhất ý dung. kiến, hoàn thành nội dung các + Hoàn thành bảng kiến thức bảng. 40.4 và 40.5 - Đại diện nhóm trình bày trên - GV quán sát, hướng dẫn các máy chiếu, các nhóm khác Thông tin bảng nhóm ghi kiến thức cơ bản. nhận xét, bổ sung. 40.4 và 40.5 - GV nhận xét, đánh giá giúp HS - HS tự sửa chữa và ghi vào vở hoàn thiện kiến thức. bài tập