Giáo án Thủ công Lớp 3 - Chương trình học kì 1

I. MỤC TIÊU:

          1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.

          2.Kĩ năng: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng, tàu thủy tương đối cân đối.

 * Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối. 

3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

* NL: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu (liên hệ).

II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)

1. Giáo viên: Mẫu tàu thủy hai ống khói. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.

2. Học sinh: Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công.

 

doc 31 trang minhvi99 08/03/2023 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Thủ công Lớp 3 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_thu_cong_lop_3_chuong_trinh_ca_nam.doc

Nội dung text: Giáo án Thủ công Lớp 3 - Chương trình học kì 1

  1. THỦ CÔNG tuần 10 ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi. 2.Kĩ năng: Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. * Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 3.Thái độ: Yêu thích gấp hình. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Các mẫu của bài 1;2;3;4;5. 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. -Lắng nghe. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: -Nêu lại bài. a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán những bài đã học. - Học sinh lắng nghe * Cách tiến hành: Giáo viên nêu đề kiểm tra : “ Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I” - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra : biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp cắt dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối - Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I - Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : Quyển vở được bọc cẩn thận, hình gấp tàu thuỷ hai ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét (10 ph) * Mục tiêu: HS nhận xét được chữ I, T có nửa trái và nửa phải giống nhau. * Cách tiến hành: + Học sinh quan sát để rút ra được nhận + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan xét. sát và nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T + Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên và hướng dẫn (hình 1). phải giống nhau ( nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái vá nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau). 3ô 5ô + Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc. Hình I Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chĩ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định (H1) b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (15 phút). * Mục tiêu: HS nắm được các thao tác gấp, cắt, dán chữ I, T. * Cách tiến hành: + Học sinh tập kẻ nháp và cắt trên giấy - Bước 1. Kẻ chữ I, T. trắng. Thực hiện các bước như hình 2a. - Bước 2. Cắt chữ T. Thực hiện các bước như hình 2b; 3a; 3b. - Bước 3. Dán chữ I, T + Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ
  3. a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút). * Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. * Cách tiến hành: + Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và + Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T. thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T. - bước 1: kẻ chữ I, T. - bươc 2: cắt chữ T. - bước 3: dán chữ I, T. + Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các T. bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình. + Trong khi học sinh thực hành, giáo + Học sinh không đùa nghịch kéo khi viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những thực hành. học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm (10 phút) * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. + Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận * Cách tiến hành: xét sản phẩm. + Giáo viên tổ chức cho học sinh. + Lớp bình chọn, nhận xét. + Giáo viên khen ngợi những học sinh có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của học sinh. + Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. Cách đánh giá như cách đánh giá tiết kiểm tra. - Hoàn thành A. Tốt hơn, xuất sắc hơn A+. - Chưa hoàn thành B. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau chửan bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học “Cắt, dán chữ H, U”.
  4. đôi theo chiều dọc. (h.1) b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (15 phút): * Mục tiêu: HS nắm được các thao tác gấp, cắt, dán chữ U, H. * Cách tiến hành: - Bước 1. Kẻ chữ H, U. + Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu (h.2a; h.2b). Riêng đối với chữ U cần vẽ các đường lượng giác như hình 2c? SGV/ + Học sinh tập kẻ, cắt trên giấy nháp. 218. - Bước 2. Cắt chữ H, U. + Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài). + Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U bỏ phần gạch chéo (h.3a; h.3b). Mở ra được chữ H, U như chữ mẫu (h.1). - Bước 3. Dán chữ H, U. + Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. + Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định (h.4/ SGV/ 219). + Giáo viên cho học sinh tập kẻ, cắt chữ H, U. + Giáo viên đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho học sinh nào còn lúng túng. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh tập cắt thành thạo. + Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ tiết sau thực hành sản phẩm trên giấy thủ công. THỦ CÔNG tuần 14 CẮT, DÁN CHỮ H - U (Tiết 2)
  5. + Học sinh dán chữ cân đối và phẳng. b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm (10 phút) * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. + Mỗi học sinh sẽ trưng bày sản phẩm * Cách tiến hành: của tổ mình vào 1 tờ giấy lớn có trang + Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng trí. bày. + Tổ nào xong trước lên dán trên bảng lớp. + Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá, bình chọn tổ (nhóm) thực hành đúng, nhanh, đẹp. + Tuyên dương. + Đánh giá tốt A+. + Giáo viên cũng cần rút ra 1 số tồn tại để học sinh khắc phục. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. + Nhận xét tiết học, nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập kĩ năng thực hành của học sinh. + Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán để cắt dán chữ “V”. THỦ CÔNG tuần 15 CẮT, DÁN CHỮ V I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. 2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 3.Thái độ: Yêu thích cắt, dán hình. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình, giấy thủ cọng, kéo, hồ dán. 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán
  6. trước (h.4). chữ V. c. Hoạt động 3. Thực hành (15 phút). bước 1: kẻ chữ V. * Mục tiêu: HS gấp, cắt, dán chữ V theo bước 2: cắt chữ V. dúng. bước 3: dán chữ V. * Cách tiến hành: + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. thước, kéo, hồ dán học “Cắt dán chữ E”. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) + Học sinh trưng bày sản phẩm. + Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo . + Nhận xét sản phẩm thực hành. V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. + Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, THỦ CÔNG tuần 16 CẮT, DÁN CHỮ E I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. 2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 3.Thái độ: Yêu thích cắt, dán hình. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy thủ công. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
  7. chữ E đúng quy trình. chữ E. * Cách tiến hành: bước 1: kẻ chữ E. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước 2: cắt chữ E. bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình. bước 3: dán chữ E. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực + Học sinh trưng bày sản phẩm. hành kẻ, cắt, dán chữ E. + Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. ( Sản phẩm học tập của học sinh) V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. + Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau kéo, hồ, thủ công để học bài “Cắt dán chữ VUI VẺ”. THỦ CÔNG tuần 17 CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối. 3.Thái độ: Yêu thích cắt, dán hình. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét (10 phút). * Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét
  8. + Học sinh tập thực hành cắt chữ VUI VẺ. + Dặn dò tiết học sau thực hành trên giấy thủ công. Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán THỦ CÔNG tuần 18 CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối. 3.Thái độ: Yêu thích cắt, dán hình. II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. 1. Giáo viên: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút). * Mục tiêu: HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ theo đúng quy trình, kỹ thuật. * Cách tiến hành: + Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI + Giáo viên kiểm tra học sinh kẻ, cắt, VẺ. dán chữ VUI VẺ. + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình. - Bước 1. +Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?). - Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ. + Học sinh thực hành. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực