Giáo án Tin học Lớp 10 - Chủ đề: Tin học dùng trong nhà trường

1. Giới thiệu hê điều hành windows

a. Màn hình nền (Desktop) của  Windows:

- Các biểu tượng chương trình

- Thanh công việc (Taskbar)

- Nút Start

- Màn hình Start: là nơi lưu trữ, hiển thị, sắp đặt các ứng dụng theo yêu cầu

b. Thanh công việc.

- Thường nằm ở đáy màn hình.

- Khi chạy một chương trình, biểu tượng của nó sẽ xuất hiện trên thanh công việc.

- Có thể chuyển đổi nhanh giữa các chương trình đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng chương trình tương ứng trên thanh công việc.

c. Cửa sổ làm việc

doc 12 trang minhvi99 09/03/2023 2420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Chủ đề: Tin học dùng trong nhà trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_10_chu_de_tin_hoc_dung_trong_nha_truong.doc

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 10 - Chủ đề: Tin học dùng trong nhà trường

  1. 2 c.Khôi phục các thư mục hoặc tệp đã bị xóa: -B1: Nháy nút phải chuột lên tên của đối tượng( Thư mục hoặc tệp) muốn khôi phục B2: Chọn lệnh Restore B.Phần II: SOẠN THẢO VĂN BẢN BẰNG MICROSOFT WORD FOR WINDOWS 1. Giới thiệu cửa sổ Word? a.Dải lệnh: VD: Home, Isnert, Design - Mỗi dải lệnh có tên để phân biệt và gồm các lệnh để thực hiện việc xử lí văn bản b.Lệnh:VD trên dải lệnh Home có 5 nhóm lệnh, mỗi nhóm lệnh có các lệnh. Mỗi lệnh được hiển thị dưới dạng một biểu tượng. 2. Tạo văn bản mới, lưu đóng và mở văn bản đã có a. Tạo văn bản mới: -Muốn tạo văn bản mới( văn bản trống): Mở bảng chọn File -> New -> Create b.Mở văn bản đã có trên máy tính: Mở bảng chọn File ->Open->Thực hiện các thao tác hộp thoại Open: B1: Chọn thư mục lưu tệp B2: Chọn tên tệp B3: Nháy Open Lưu ý:Tên các tệp văn bản trong word có phần mở rộng ngầm định là .docx ( hoặc .doc phiên bản word cũ hơn) c. Lưu Văn bản Mở bảng chọn File -> Save ->Thực hiện các thao tác hộp thoại Save As: -B1: chọn thư mục để lưu - B2: gõ tên tệp văn bản tại ô File name - B3: Nháy nút Save. * Lưu ý: Nếu tệp văn bản được lưu ít nhất một lần thì hộp thoại Save As không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đó d. Kết thúc - Để đóng văn bản nhưng không kết thúc phiên làm việc với word: mở bảng chọn File -> close - Để đóng văn bản và kết thúc phiên làm việc với word: Nháy chuột vào nút X ở phía trên bên phải màn hình Word 3. Nhập văn bản chữ Việt
  2. 4 *.Lưu ý: - Để gõ chữ Việt cần phải thiết đặt chế độ gõ chữ Việt của phần mềm gõ và kiểu gõ. Để hiển thị và in chữ Việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với bảng mã. VD Bảng mã là unicode hay gọi là phông unicode gồm các phông chữ Times new Roman, Arial 4. Sao chép và di chuyển nội dung văn bản: -Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào vị trí khác. Để sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác - Di chuyển phần văn bản là xóa phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao chép nội dung đó vào vị trí khác. Để di chuyển một phần văn bản đã có vào một vị trí khác -Thao tác: B1: Chọn phần văn bản muốn sao chép ( hoặc di chuyển). Nháy nút lệnh Copy ( hoặc nút lệnh Cut ) trong nhóm Clipboard trên dải lệnh Home B2: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép ( hoặc di chuyển) và nháy nút lệnh Paste trong nhóm Clipboard trên dải lệnh Home 5. Định dạng văn bản - Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, bố trí của các thành phần trong văn bản. a. Định dạng kí tự - Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của các kí tự trong văn bản - Thao tác: B1: chọn phần văn bản cần định dạng B2: Sử dụng các lệnh sau trong nhóm Font trên dải lệnh Home + Phông chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Font (phông) và chọn phông chữ thích hợp. + Cỡ chữ: Nháy nút ở bên phải hộp Size (cỡ chữ) và chọn cỡ chữ cần thiết. + Kiểu chữ: Nháy các nút lệnh: Bold (chữ đậm), Italic (chữ nghiêng) hoặc Underline (chữ gạch chân).
  3. 6 Thay đổi lề cả đoạn văn: Chọn một trong các lệnh ; để tăng hay giảm lề trái của cả đoạn văn bản. Giãn cách dòng trong đoạn văn: Nháy nút bên phải lệnh (khoảng cách dòng) và chọn một trong các tỉ lệ trong bảng chọn hiện ra. d/ Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph. Cách thực hiện: +B1: em đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản cần định dạng +B2 Nháy nút mũi tên ở góc bên phải nhóm Paragraph sau đó thiết đặt các tùy chọn như: Căn lề, Khoảng các từ lề đến đoạn văn, khoảng cách đến đoạn văn trên, khoảng cách đến đoạn văn dưới, khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn, thụt lề dòng đầu Rồi nháy OK 6.TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN a. Trình bày trang văn bản - Trình bày trang văn bản là bố trí toàn bộ nội dung văn bản để in trên giấy sao cho trang in đẹp, cân đối với kích thước trang giấy và hấp dẫn sự chú của người đọc - Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản: + Chọn hướng trang: Hướng đứng, hướng nằm. + Đặt lề trang: Lề trái, lề phải, lề trên, lề dưới. * Lưu ý: Đừng nhầm lề trang với lề đoạn văn. Lề đoạn văn được tính từ lề trang đến mép ( trái hoặc phải) đoạn văn và đoạn văn có thể thò ra ngoài lề trang. - Việc trình bày trang có tác dụng đến mọi trang của văn bản. b. Chọn hướng trang và lề trang -Thao tác: Sử dụng các lệnh trong nhóm Page setup trên dải lệnh Page Layout: a. Chọn hướng trang: Nháy chuột lên nút bên dưới lệnh Orientation chọn: + Portrait đặt trang theo chiều đứng + Landscape đặt trang theo chiều nằm ngang b. Chọn kiểu lề trang: Nháy chuột nút bên dưới lệnh Margins và nháy chọn một trong các thiết đặt kiểu lề trang có sẵn c. Xem trước khi in và in văn bản - Chọn lệnh Print trên bảng chọn File để cho phép xem trước trang in và in toàn bộ văn bản .
  4. 8 C.Phần III: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH MICROSOFT EXCEL FOR WINDOWS 1. Giới thiệu cửa sổ Excel: a. Trang tính: - Trang tính được chia thành các hàng và các cột, là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa một cột và một hàng là ô tính (còn gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu. +Tên cột được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái bắt đầu :A, B, C AA,AB. Gồm 256 cột +Tên hàng được đánh thứ tự liên tiếp ở bên trái hàng, từ trên xuống dưới bằng các số bắt đầu: 1, 2, 3 Gồm 16348 hàng + Địa chỉ của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. VD: A3: là giao của cột A và hàng 3, C7: là giao của cột C hàng 7 b. Thanh công thức: được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính. c. Các dải lệnh Formulas(công thức) và Data (dữ liệu): gồm các lệnh dùng để thực hiện các phép tính với các số và xử lí dữ liệu. 2. Nhập dữ liệu vào trang tính: a. Nhập và sửa dữ liệu: - Dữ liệu là thông tin được nhập vào và lưu trữ trong các ô * Thao tác nhập dữ liệu: + B1: nháy chuột chọn ô (ô đó sẽ có viền đậm xung quanh) + B2: Kết thúc việc nhập dữ liệu cho ô tính em có thể chọn một ô tính khác hoặc nhấn enter * Để sửa dữ liệu: em nháy đúp chuột vào ô cần sửa và thực hiện việc sửa như Word. b. Di chuyển trên bảng tính: Có hai cách C1: Sử dụng phím mũi tên trên bàn phím C2: Sử dụng chuột và thanh cuốn C. Gõ chữ Việt trên trang tính: Tương tự như với Word. 3. Dữ liệu trên trang tính. a) Dữ liệu số: – là các số 0, 1, , 9; dấu cộng (+) chỉ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm; và dấu phần trăm (%) chỉ tỉ lệ phần trăm. Dữ liệu số có thể là số nguyên hay số thập phân Ví dụ: 150; +38; -162; 15.55; 156; 320.01.
  5. 10 Trong một số trường hợp bạn cần số những số 0 đằng trước nhất định, nếu quá số 0 thì tự động xóa thì thì có thể chọn Custom rồi nhập vào định dạng số những chữ số ít nhất cần hiển thị. b) Dữ liệu kí tự
  6. 12 - Để tăng hoặc giảm chữ số thập phân trong trang tính ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chọn ô (hoặc các ô) cần giảm hoặc tăng chữ số thập phân. - Bước 2: Nháy chuột chọn lệnh Decrease Decimal hoặc chọn lệnh Increase Decimal 8. Xem trước khi in - sử dụng các nút lệnh trong nhóm WorkbookViews trên dải lệnh View như: + Page Layout: hiển thị trang tính dưới dạng các trang in + Page Break Preview: Điều chỉnh ngắt trang 9. Điều chỉnh ngắt trang - Thao tác: + B1: nháy nút lệnh Page Break Preview (xem ngắt trang) trên dải lệnh View. + B2: Đưa con trỏ chuột vào dấu ngắt trang Mà em cho rằng khong hợp lí. Con trỏ chuột chuyển thành dạng  hoặc  + B3: Kéo thả dấu ngắt trang đến vị trí em muốn * L­u ý: Để thoát khỏi chế độ hiển thị Page Layout hay Page Break Preview, hãy chọn lệnh Normal trong nhóm Workbook Views