Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 1: Luyện tập (Trang 123)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
* Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_tiet_1_luyen_tap_trang_123.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 1: Luyện tập (Trang 123)
- -TBHT điều hành HĐ chia sẻ: *Dự kiến nội dung chia sẻ Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. bài và làm bài. - Nhận xét bài làm học sinh. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh lầm lượt nêu kết quả. 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 - Kiểm tra chéo trong cặp. - HS nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh nối tiếp chia sẻ. - Nhận xét bài làm học sinh. - Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = - Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 2 = 5 và 10 : 5 là các phép 10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói chia được lập ra từ phép nhân 5 x đúng hay sai? Vì sao? 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Có tất cả 35 quyển vở - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào? - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả: - Học sinh làm bài: - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài trên bảng. *Dự kiến KQ chia sẻ: - Giáo viên nhận xét chung. Bài giải Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài Số quyển vở của mỗi bạn nhận tập được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe.