Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 42: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Lê Mạnh Tiến
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học như ví dụ 1 ; ví dụ 2 .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích bài toán , chọn ẩn , đặt điều kiện và lập hệ phương trình .
Rèn kỹ năng giải hệ phương trình thành thạo .
3. Thái độ: Kiên trì, chịu khó, yêu thích giải toán.
B/. TRỌNG TÂM: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
C/. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, bảng phụ
Phương pháp : Vấn đáp,gợi mở, thuyết trình
- HS: Làm bài ở nhà, có đủ đồ dùng học tập.
D/. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ(
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
2. Giới thiệu bài:
Vận dụng các bước giải bt bằng cách lập HPT để làm BT 30, 34 - sgk
3. Bài mới:
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_9_tiet_42_giai_bai_toan_bang_cach_lap_he_ph.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 42: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Lê Mạnh Tiến
- km/h sớm 1 h . Tính định là 2 (h) nên ta có phương trình : x SAB ? t ? 2 y (1) - Theo em ở bài toán 35 này nên gọi ẩn thế nào ? - Thời gian đi từ A B với vận tốc 50 - Hãy gọi quãng đường km/h là : x ( h) Vì sớm hơn so với dự Ab là x ; thời gian dự 50 định là y từ đó lập hệ định là 1(h)nên ta có phương trình : x phương trình . 1 y (2) - Thời gian đi từ A B 50 theo vận tốc 35 km/h là Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : x bao nhiêu so với dự 2 y 35 x 70 35y x 35y 70 định thời gian đó như x x 50 50y x 50y 50 thế nào ? vậy từ đó ta có 1 y phương trình nào ? 50 15y 120 y 8 y 8 - Thời gian đi từ A B với vận tốc 50 km/h là 17’ x 35y 50 x 35.8 50 x 230 bao nhiêu ? so với dự Vậy quãng đường AB dài 230 km và định thời gian đó như thờiđiểmxuất phát của ô tô tại A là 4 giờ . thế nào ? Vậy ta có Giải bài tập 34 phương trình nào ? Giải : Gọi số luống ban đầu là x luống ; số - Từ đó ta có hệ phương cây trong mỗi luống ban đầu là y cây ( x ; y trình nào Hãy giải hệ nguyên dương ) phương trình tìm x,y ? - Số cây ban đầu trồng là : xy (cây ) . - Vậy đối chiếu điều - Nếu tăng 8 luống số luống là : ( x + 8 ) kiện ta trả lời như thế luống ; nếu giảm mỗi luống 3 cây số cây nào ? trong một luống là : ( y - 3) cây số cây - GV ra tiếp bài tập 34 ( phải trồng là : sgk ) gọi HS đọc đề bài ( x + 8)( y - 3) cây . và ghi tóm tắt bài toán . Theo bài ra ta có phương trình : Tóm tắt : Tăng 8 luống xy - ( x + 8)( y - 3) = 54 3x - 8y = 30 , mỗi luống giảm 3 cây (1) Cả vườn bớt 54 cây . - Nếu giảm đi 4 luống số luống là : ( x - Giảm 4 luống , mỗi 4 ) luống ; nếu tăng mỗi luống 2 cây số luống tăng 2 cây Cả cây trong mỗi luống là : ( y + 2) cây số vườn tăng 32 cây . cây phải trồng là ( x - 4)( y + 2) cây . Theo Hỏi vườn trồng bao bài ra ta có phương trình : nhiêu cây ? ( x - 4)( y + 2) - xy = 32 ( 2) 2x - 4y = - bài toán cho gì , yêu 40 (2) cầu gì ? Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :