Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (Gọi là vận tốc), nắm công thức ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng công thức tính vận tốc.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính toán, vận dụng
3. Thái độ:
- Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng 2.1/SGK
- Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
III.Tiến trình bài dạy:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_8_tiet_2_van_toc_nam_hoc_2018_2019.docx
Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Năm học 2018-2019
- + S giống nhau Dựa vào thời gian chạy, bạn nào + t khác nhau chạy mất ít thời gian hơn thì chạy ? C1/ sgk nhanh hơn HS: trả lời C2 : GV: chốt lại→ ghi kết quả xếp hạng của - An : 6 m từng HS vào cột 4 - Bình : 6,32 m ? C2 - Cao : 5,45 m HS đúng tại chỗ làm - Hùng : 6,67 m ? Nhìn vào cột 5: ai là người trong 1s - Việt : 5,71 m chạy được quãng đường nhiều nhất, ít nhất. - Vận tốc là quãng đường vật đi được HS: trong 1 đơn vị thời gian. + Hùng chạy được quãng đường nhiều - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh nhất hay chậm của chuyển động. + Cao chạy được quãng đường ít nhất. ? Nhìn vào cột 5 có thể biết ai chạy nhanh, - Độ lớn của vận tốc được tính bằng chạy chậm được không. quãng đường đi được trong một đơn vị HS: Có thời gian GV: chốt: Vậy quãng đường chạy được trong 1s ở cột 5 → là vận tốc. Nhìn vào vận tốc ta có thể biết được ai chạy nhanh, chạy chậm tức là biết được sự C3: nhanh chậm của chuyển động. - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Yêu cầu hs hoàn thành C3 - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn Chuyển ý: Vận tốc được xác định ntn → vị thời gian. II Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính vận tốc (3ph) ? Trong toán học vận tốc được xác định ntn. II. Công thức tính vận tốc. s s V V HS: t t GV: trong vật lí vân tốc vẫn được xác định Trong đó: bằng công thức đó Giải thích các đại lượng có trong công thức V: vận tốc (m/s ) ? Từ công thức tính vận tốc. tính s=?, t=? s: quãng đường đi được (m).
- nhiêu → vậy dụng cụ đo vận tốc là tốc kế, tốc kế có ở cả xe máy, xe đạp điện, ô tô, máy bay ? vận tốc của xe máy ở H2.2 là bao nhiêu. HS: 30 km/h Hoạt động 4: Vận dụng –Củng cố. (15ph) III. Vận dụng: C5: HS đọc C5 a)– 1h ô tô đi được 36 km Hs trả lời C5/a - 1h xe đạp đi được 10,8 km - 1s tàu hỏa đi được 10m b) 36000 m - V 36km/h= 10m / s ? b: Hs nêu hướng làm. ôtô 3600 s GV Lưu ý: để biết chuyển động nào nhanh, 10800 m - V 10,8km/h= 3m / s chậm phải đưa vận tốc về cùng 1 đơn vị đo. xđ 3600 s - Vtàu hoả = 10m/s. → ô tô, tàu hỏa chuyển động như nhau, xe đạp chuyển động chậm hơn. C6: - Hs đọc đề bài C6: Tóm tắt: ? tóm tắt đề bài. t = 1,5 h GV: khi làm 1 bài toán phải tóm tắt đề bài s = 81 km ? So sánh 54km/h với 15 m/s được không. v= ? km/h Hs: Không. Phải đưa nó về cùng 1 đơn vị = ?m /s đo LG: ta có v =s/t = 81/15 = 54 km/h = 54000 m / 3600s = 15 m/s →Nhận xét: Chỉ so sánh số đo vận tốc khi quy HS đọc và tóm tắt C7 về cùng một loại đơn vị. Nên 54 > 15 không có ? Quãng đường là km thì thời gian đơn vị là nghĩa là vận tốc khác nhau.