Giáo án Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hữu Đương

A. Mục tiêu :

-Học sinh nêu được cách bố trí thí nghiệm : Kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .

- Học sinh tiến hành được thí nghiệm , vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thí nghiệm

- Học sinh có thái độ trung thực , yêu thích môn học

B. Trọng tâm :

Mối quan hệ giữa I và U

C. Chuẩn bị :

* Thầy : Dụng cụ cho mỗi nhóm : 1 điện trở , 1 ampe kế , 1 vôn kế , 1 công tắc , 1 nguồn điện 6V , 7 đoạn dây nối

* Trò : Đồ dùng học tập như : sách , bút , …….

D. Hoạt động dạy học :

doc 43 trang Mịch Hương 06/01/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hữu Đương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_chuong_i_dien_hoc_nam_hoc_2021_2022_ngu.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Chương I: Điện học - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Hữu Đương

  1. Nguyễn Hữu Đương Trường THCS Đông Thọ Ngày soạn: 14/10/2019 Ngày dạy: 17/10/2019 TIẾT 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ. A. Mục tiêu: - Kiến thức về định luật Jun – Len xơ: Q = I2Rt. - Vận dụng định luật Jun – Len xơ để giải các bài tập về tácdụng nhiệt của dòng điện. - Rèn kĩ năng làm bài tập định lượng của học sinh. - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Trọng tâm: Vận dụng định luật Jun – Len xơ để giải các bài tập C. Chuẩn bị : * Thầy: Một số dạng bài tập về định luật Jun – Len xơ * Trò: HS học bài ôn tập kiến thức để GBT. D. Hoạt động dạy học: Hoạt động1: Kiểm tra : ( 5’ ) Phát biểu nội dung định luật Jun – Len xơ. Viết biểu thức, nói rõ các đại lượng, đơn vị trong công thức. Hoạt động2: Tạo tình huống ( 1’ ) Như trong SGK Hoạt động 3: Bài 1 HĐ của thầy TG HĐ của trò 15’ Bài 1 Tóm tắt GV:Yêu cầu HS đọc và tóm R = 80  I = 2,5 A tắt bài. a) t = 1s Q = ? Viết CT tính Q bếp toả trong b)V = 1,5 l = 0,015m3 c = 4200J/Kg.K 3 0 0 1s. D = 1000Kg/m T1= 25 C T2= 100 C Tính Qtp mà bếp toả ra trong t = 20phút = 1200s H =? 20’. c) t1= 3h t2= 30ngày 1KWh = 700đ Viết CT tính Q1 cần thiết để T =? đun sôi nước. Giải: Tính hiệu suất của bếp. a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s là: Q1 2 2 H Q = I Rt = ( 2,5 ) . 80 . 1 = 500 ( J ) Qtp P = 500 W = 0,5 KW Viết CT tính A trong 30 b) Khối lượng của nước là: ngày theo KWh. m = DV = 1000 . 0,015 = 1,5 ( Kg ) Tính tiền điện phải trả. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là: Q1 = m c ( t2 – t1 ) = 1,5 .4200 ( 100 – 25 ) = 472500 (J). Nhiệt lượng bếp toả ra trong 20 phút là: 2 2 Qtp = I Rt =( 2,5 ) .80.1200 = 600000(J). Hiệu suất của bếp là: Q1 472500 H 78 ,75 % Qtp 600000 Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày là: A = Pt = 0,5 . 90 = 45 ( KWh ). Giáo án: Vật lí 9 Trang 32
  2. Nguyễn Hữu Đương Trường THCS Đông Thọ Ngày soạn: 16/10/2019 Ngày dạy:19/10/2019 TIẾT 18: BÀI TẬP A. Mục tiêu: - Kiến thức về định luật Jun – Len xơ: Q = I2Rt. - Vận dụng định luật Jun – Len xơ để giải các bài tập về tácdụng nhiệt của dòng điện. - Rèn kĩ năng giải bài tập . - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Trọng tâm: - Công thức công, công suất, định luật Jun-Lenxơ C. Chuẩn bị: * Thầy: Một số dạng bài tập. * Trò: Kiến thức về: Định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ, định luật Jun-Lenxơ D. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra ( 0’) Kết hợp trong bài. Hoạt động 2: Tạo tình huống( 1’) Hoạt động 3: Bài 1 HĐ của thầy TG HĐ của trò 10’ Bài 1 Tóm tắt GV:Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. U = 220V I =341mA = 0.341A Viết công thức tính R a ) R = ? Viết công thức tính P b ) t1= 4h/ ngày t2= 30 ngày Viết công thức tính A theo P và t. A = ? ( J ); ( KWh ) GV:Để tính A theo đơn vị J thì các Giải đại lượng khác tính bằng đơn vị Điện trở của đèn là: gì? R = U/ I = 220/ 0,341 = 645 (Ω) 1 số đếm của công tơ tương ứng Công suất của đèn là: với bao nhiêu Jun? P = U.I = 220. 0,341 = 75 ( W ) = 0,075 KW. Thời gian sử dụng điện là: t = t1. t2 = 4.30 = 120 ( h ). Điện năng bóng tiêu thụ là: A = Pt = 0,075. 120 = 9 KWh = 9 số = 9. 3600000 = 32400000( J ) Hoạt động 4: Bài 2 HĐ của thầy TG HĐ của trò GV:Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài. 13’ Bài 2 Biến trở và đèn được mắc với nhau Tóm tắt như thế nào? Đ: 6V – 4,5W U = 9V Tính cường độ dòng điện bằng a) Đèn sáng bình thường. I = ? công thức nào? b) Rb=?; Pb =? Rb được xác định như thế nào? c) t = 10’ = 600s Ab=?; A =? GV:Đại lượng nào đã biết? Chưa Giải Giáo án: Vật lí 9 Trang 34
  3. Nguyễn Hữu Đương Trường THCS Đông Thọ Ngày soạn: 20/10/2019 Ngày dạy: 23/10/2019 TIẾT 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN. A. Mục tiêu: - Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - Nêu và sử dụng được các biện pháp tiết kiệm điện năng. - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi sử dụng điện an toàn. B. Trọng tâm: - Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện C. Chuẩn bị: * Thầy: Kiến thức về an toàn điện * Trò: Kiến thức về an toàn điện và tiến kiệm điện D. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra : Trong bài Hoạt động2: Tạo tình huống ( 2’ ) Như trong SGK Hoạt động 3: I. An toàn khi sử dụng điện. HĐ của thầy TG HĐ của trò 15’ I. An toàn khi sử dụng điện. GV:Yêu cầu HS hoạt động cá 1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng nhân, làm các câu C1, C2, C3, điện đã học ở lớp 7. C4. HS: cánhân trả lời câu C1, C2, C3, C4. GV:Yêu cầu HS trình bày trớc C1: Chỉ làm TN với các nguồn điện có hiệu lớp, các HS khác bổ sung để đ- điện thế nhỏ hơn 40V. ợc câu trả lời hoàn chỉnh. C2: phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định. C3: Mắc câu chì có cờng độ định mức phù hợp với dụng cụ hay thiết bị điện, đảm bảo khi có sự cố sảy ra. C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lu ý: I. Phải thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì U = 220V nên có thể gây nguy hiểm tới tính mạng. GV:Yêu cầu HS hoạt động cá II. Chỉ sử dụng các thiết bị điện khi nhân, trả lời C5, C6a. đảm bảo cách điện GV:Yêu cầu HS thảo luận 2.Một số quy tắc an toàn khác khi sử nhóm C6b. Đại diện trình bày dụng điện. trước lớp. Các nhóm khác nhận HS: hoạt động cá nhân, trả lời C5, C6a. xét. Trình bày trước lớp. Thảo luận nhóm C6b, trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét. Giáo án: Vật lí 9 Trang 36
  4. Nguyễn Hữu Đương Trường THCS Đông Thọ Ngày soạn: 23/10/2019 Ngày dạy: 26/10/2019 TIẾT 20: ÔN TÂP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC. A. Mục tiêu: - Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I và một số hiện tượng thực tế. - Học sinh có thái độ nghiêm túc , trung thực trong học tập. B. Trọng tâm: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập C. Chuẩn bị: * Thầy: Hệ thống kiến thức toàn bộ chương I * Trò: Ôn tập kiến thức. D. Hoạt động dạy học: Hoạt động1. Kiểm tra : Kết hợp trong phần ôn tập. Hoạt động2. Giới thiệu bài: Hoạt động3. Tự kiểm tra: HĐ của thầy TG HĐ của trò 20’ I. Tự kiểm tra GV: Yêu cầu HS lên bảng gắp HS: lên bảng gắp phiếu trả lời phiếu trả lời phần tự kiểm tra. 1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây HS khác nhận xét , bổ xung. dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U gữa hai đầu dây dẫn đó. 2. Thương số U là giá trị của điện trở R I đặc trưng cho dây dẫn. Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không đổi, vì U tăng (hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì I cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần. 3. Sơ đồ: v v Đ v v v 4. Công thức tính điện vtrở tương đương của: a) Đoạn mạch nối tiếp:v Rtđ= R1+ R2. b) Đoạn mạch song song:v 1 1 1 R1R2 Rtd  Rtd R1 R2 R1 R2 5. a) R tăng lên 3 lần thì  tăng lên 3 lần. b) R giảm đi 4 lần thì  giảm đi 4 lần. c) Có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn Giáo án: Vật lí 9 Trang 38
  5. Nguyễn Hữu Đương Trường THCS Đông Thọ Ngày soạn: 30/10/2019 Ngày dạy: 02/11/ 2019 TIẾT 21: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC ( TIẾP) A. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu chương. - Vận dụng định luật Ôm, tính chất đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, công thức tính điện trở, CT tính P, A, Q để giải các bài tập. - Rèn kĩ năng trình bầy bài làm của học sinh. - Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Trọng tâm: Hệ thống lại kiến thức đã học C. Chuẩn bị: * Thầy: Hệ thống kiến thức đã học. * Trò: Ôn tập kiến thức. D. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động: Kiểm tra : kiểm tra trong giờ 2. Hoạt động2: Tạo tình huống: 3. Hoạt động 3: I. Lí thuyết HĐ của thầy TG HĐ của trò 20’ I. Lí thuyết GV:Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi HS : Trả lời các câu hỏi của giáo sau: viên: - Từ biểu thức của định luật Ôm, hãy - Biểu thức của định luật Ôm phát biểu nội dung của định luật. U  - Viết tính chất của đoạn mạch nối R tiếp. - Viết tính chất của đoạnmạch song - Công thức tính điện trở tương đ- song. ương của: - Viết công thức tính công suất. Nêu a) Đoạn mạch nối tiếp: Rtđ= R1+ R2. tên, đơn vị của các đại lượng trong b) Đoạn mạch song song: công thức. 1 1 1 R1R2 Rtd - Điện năng của dòng điện được xác Rtd R1 R2 R1 R2 định bằng công thức nào?  - Hệ thức: R - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào S các yếu tố làm dây như thế nào? - Định luật Jun- Lenxơ - Phát biểu nội dung định luật Jun- Q=I2 Rt Lenxơ U 2 P = UI = = I 2 R GV:Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài. R GV:Điện năng A được xác định bằng A = P.t = UIt CT nào? Q = I2Rt. Tính công suất của mạch bằng CT nào? Điện trở của mạch được xác định bằng công thức nào? Giáo án: Vật lí 9 Trang 40
  6. Nguyễn Hữu Đương Trường THCS Đông Thọ Ngày soạn: 03/11/2019 Ngày dạy: 06/11/2019 TIẾT 22: KIỂM TRA. I. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS, kiến thức phần điện học. Từ đó GV rút kinh nghiệm điều chỉnh phương pháp trong chương trình tiếp theo - Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích. Tính toán - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra; tính trung thực, tự giác, nghiêm túc. II. Chuẩn bị: GV: Đề - đáp án HS: Ôn tập kiến thức. III. Tiến trình 1. Ma trận đề kiểm tra: Nội dung kiểm tra Cấp độ nhận thức Tổng cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Định luật Ôm 1 ( đ ) 1( đ ) 2( đ ) Điện trở, Biến trở 1,25( đ ) 1,5( đ ) 2,75( đ ) Đoạn mạch nối tiếp, 0,5( đ ) 1( đ ) 1,5( đ ) 3( đ ) song song Công suất, công của 0,5( đ ) 0,75( đ ) 1,25( đ ) dòng điện Định luật Jun- Len xơ 1( đ ) 1( đ ) Tổng cộng 2,25( đ ) 3,75( đ ) 4( đ ) 10( đ ) 2. Đề bài: A. Trắc nghiệm: I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. -Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm. - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm. - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn, thương số U giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây I dẫn và cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó có trị số: 1. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U. C. không đổi. 2. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I. D. Tăng khi U tăng. Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: R1 R2 R1R2 1 1 A. R1 + R2. C. B . D. R1R2 R1 R2 R1 R2 Giáo án: Vật lí 9 Trang 42