Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 19, Bài 43: Trọng lượng. Lực hấp dẫn (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nêu được các định nghĩa: lực hút của Trái Đất, trọng lượng của vật và mối liên hệ giữa lực hút của Trái Đất và trọng lượng của vật.

- Phân biệt được trọng lượng và khối lượng.

- So sánh được các đặc điểm của trọng lượng và khối lượng của một vật.

- Nêu được định nghĩa lực hấp dẫn.

2.Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về lực hút của Trái Đất, trọng lượng, lực hấp dẫn, cách xác định trọng lượng của vật.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra phương, chiều của lực hút của Trái Đất. Thảo luận nhóm để giải bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong tìm hiểu sự tồn tại lực hút của Trái Đất. GQVĐ trong tìm hiểu cách xác định trọng lượng của một vật dựa vào khối lượng của vật đó.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:

- Năng lực nhận biết KHTN:

+ Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo trọng lượng.

+ Xác định được tầm quan trọng của lực hấp dẫn.

+ Nhận biết được khái niệm và đơn vị đo trọng lượng.

+ Nêu được phương, chiều của lực hút của Trái Đất.

+ Nêu được mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau, lực này gọi là lực hấp dẫn, độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:

+ Lấy được ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực hút của Trái Đất trong thực tế.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:

+ Vận dụng các kiến thức về trọng lượng và lực hấp dẫn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

3. Về phẩm chất:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nhiệt độ.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về trọng lượng, lực hấp dẫn.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

docx 7 trang Mịch Hương 10/01/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 19, Bài 43: Trọng lượng. Lực hấp dẫn (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_6_tiet_19_bai_43_trong_luong_luc_hap_dan.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 19, Bài 43: Trọng lượng. Lực hấp dẫn (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024

  1. + Vận dụng các kiến thức về trọng lượng và lực hấp dẫn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3. Về phẩm chất: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nhiệt độ. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về trọng lượng, lực hấp dẫn. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Phiếu học tập Bài 4: Trọng lượng, lực hấp dẫn (đính kèm). - Hình ảnh minh hoạ có liên quan đến bài học. - Chuẩn bị của mỗi nhóm học sinh: giá thí nghiệm, hộp quả nặng có các quả cân có khối lượng khác nhau, lò xo, viên phấn. 2. Học sinh: - Đọc và chuẩn bị bài trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Xác định vấn đề, kiểm tra bài cũ( 7’) Trợ giúp của giáo viên – Hoạt động của học sinh Nội dung * Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS trả lời câu 43.1 A hỏi: Thế nào là trọng lượng của vật? 43.2. Khi đo trọng lượng 1 HS làm bài tập 43.1; 43.2 SBT. của vật thì phải đặt lực kế * Xác định vấn đề học tập: thẳng đứng. Các trường * Chuyển giao nhiệm vụ học tập hợp khác thì đặt lực kế GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo cặp đôi đo theo phương của lực tác trọng lượng của các quả cân có khối lượng khác nhau dụng. và bằng nhau. ? Em có nhận xét gì về trọng lượng của các quả cân có khối lượng khác nhau, trọng lượng của các quả cân có cùng khối lượng? So sánh trọng lượng của quả cân có khối lượng lớn và trọng lượng của quả cân có khối lượng nhỏ?
  2. - HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày c, d. kết quả của mình, từ đó rút ra kết luận về mối quan hệ Của trọng lượng: a, d, g. giữa trọng lượng và khối lượng. * Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh/nhóm học sinh trình bày, những học sinh còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét về kết quả hoạt đông. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực hấp dẫn( 10’) a) Mục tiêu: - Xác định được mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau gọi là lực hấp dẫn. - Biết được mối liên hệ giữa độ lớn lực hấp dẫn và khối lượng của vật. - Tìm được các ví dụ về lực hấp dẫn. b) Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của giáo viên – Hoạt động của học Nội dung sinh * Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Lực hấp dẫn - GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về lực - Lực hút của các vật có khối hấp dẫn. lượng gọi là lực hấp dẫn. - GV hướng dẫn, gợi ý để học sinh lấy được ví CH: Trái Đất hút quả táo thì quả dụ về lực hấp dẫn. táo cũng hút Trái Đất, lực này là - Yêu cầu HS trả lời CH/SGK: Trang phục của lực hấp dẫn hoặc lực hút. các nhà du hành vũ trụ có khối lượng khoảng 50 - Độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc kg. Tại sao họ vẫn có thể di chuyển dễ dàng trên vào khối lượng của các vật. Mặt Trăng? VD: Cùng một vật đặt trên các * Thực hiện nhiệm vụ học tập thiên thể khác nhau sẽ chịu lực - HS tìm tòi tài liệu để tìm hiểu về lực hấp dẫn, hấp dẫn khác nhau mối liên hệ giữa độ lớn lực hấp dẫn và khối (Bảng 43.1/SGK) lượng của vật, lấy ví dụ. CH:Họ vẫn có thể di chuyển dễ - HS thực hiện ghi chép thông tin vào vở. dàng trên Mặt Trăng vì trọng
  3. *Thực hiện nhiệm vụ học - Sạt lở và lũ quét gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng tập như: làm chết và mất tích nhiều người, nhiều công - HS thực hiện ngoài giờ học trình nhà cửa, giao thông, thuỷ lợi bị hư hỏng nặng trên lớp theo yêu cầu của GV nề để chế tạo dây rọi và hoàn - Biện pháp: thiện báo cáo + Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn. *Báo cáo kết quả và thảo + Xây dựng hồ chứa điều tiết lũ ở khu vực thường luận xảy ra lũ quét. Giao cho học sinh thực hiện + Xây dựng đê, tường chắn lũ quét. ngoài giờ học trên lớp và nộp + Thực hiện biện pháp "nông, lâm kết hợp" để chống sản phẩm vào tiết sau. xói mòn, cải tạo đất. *Đánh giá kết quả thực hiện Nhiệm vụ 2 nhiệm vụ - Cấu tạo dây dọi: gồm một quả nặng treo vào đầu GV nhận xét, chuẩn hóa kiển một sợi dây mềm. thức, đánh giá chung tổng kết - HS chế tạo được dây dọi. sản phẩm HS làm được và có - Phân tích: Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thể ghi điểm hoặc cho điểm thì trọng lực tác dụng vào quả nặng đã cân bằng với cộng cho cá nhân hoặc nhóm lực kéo của sợi dây tác dụng lên quả nặng. Do đó hai thực hiện tốt. lực này cùng phương, ngược chiều, mà lực kéo của sợi dây tác dụng lên quả nặng có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên => trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. - Giải quyết được tình huống GV đưa ra. - Nêu được một số ứng dụng khác của dây dọi trong đời sống. * Hướng dẫn về nhà( 1’) - Học phần “Em đã học” - Làm bài tập 43.2, 43.3 SBT, lớp chọn làm thêm bài 43.4, 43.5 SBT. - Chế tạo dây dọi theo hướng dẫn.