Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 28, Bài 49: Năng lượng hao phí (Tiết 1) - Năm học 2021-2022
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chỉ ra được năng lượng nào là hữu ích và năng lượng nào là hao phí.
2. Năng lực :
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, nghiên cứu thông tin, hình ảnh gọi tên được năng lượng hữu ích, năng lượng hao phí trong một số tình huống cụ thể.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phân công công việc cho các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các các vấn đề giáo viên nêu ra, giải quyết các tình huống xảy ra trong quá trình học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: Nêu được dạng năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong các trường hợp khác nhau
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học: luôn nỗ lực vươn lên, tiến bộ trong học tập.
- Có trách nhiệm quan tâm tới các thành viên trong nhóm để hoàn thành được nhiệm vụ chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Giáo án, bài giảng powpoint.
2. Học sinh: Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập.
File đính kèm:
giao_an_vat_ly_lop_6_tiet_28_bai_49_nang_luong_hao_phi_tiet.docx
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tiết 28, Bài 49: Năng lượng hao phí (Tiết 1) - Năm học 2021-2022
- Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Đáp án GV: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Định luật bảo toàn năng lượng Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy ví Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất dụ minh họa? đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật HS: 1 học sinh lên bảng trả lời, các HS còn khác. lại nghe và nhận xét. Ví dụ: Trong nồi cơm điện có sự chuyển GV: Nhận xét, cho điểm. hóa năng lượng: Điện năng thành nhiệt năng. 1.2. Xác định vấn đề học tập (5’) a. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ về sử dụng năng lượng để HS tự nhận ra cách sử dụng nào ít hao phí năng lượng nhất. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: TIẾT 28 - BÀI 49: NĂNG LƯỢNG HAO PHÍ (TIẾT 1) GV: Cho HS quan sát ba ví dụ đun nước bằng bếp củi, bếp than và ấm điện ở đầu bài và yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi tìm hiểu xem trong ba cách đun nước đó, cách đun nào ít hao phí năng lượng nhất? Tại sao?
- - Nhận biết được năng lượng hữu ích và năng lượng hao phí. - Chỉ ra được năng lượng hao phí trong một số trường hợp cụ thể. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Năng lượng hữu ích GV: Chiếu lại hình ảnh đầu bài phân tích cho Khi sử dụng năng lượng vào một mục HS hiểu: Trong quá trình đun nước: năng lượng đích nào đó thì luôn có một phần năng làm nóng nước là năng lượng hữu ích, năng lượng là hữu ích, phần còn lại là hao lượng hao phí là phần năng lượng tỏa ra môi phí. trường bên ngoài. CH: - Khi sử dụng năng lượng vào một mục đích nào Năng lượng cung cấp cho nước từ đó thì luôn có một phần năng lượng là hữu ích, nhiệt độ hiện tại tăng lên tới nhiệt độ phần còn lại là hao phí. sôi là năng lượng hữu ích. Năng lượng - Giao nhiệm vụ học tập: toả ra môi trường xung quanh là năng lượng hao phí. + Trong việc đun nước như hình trên, năng lượng nào là hữu ích, năng lượng nào là hao phí ? Tại sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ cá nhân đưa ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV: Gọi một vài HS đưa ra đáp án của mình
- Câu 2: Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí? A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí. C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí. Câu 3: Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy tính nóng lên. Năng lượng làm vỏ máy tính nóng lên là gì? Nó có ích hay hao phí? A. Quang năng – có ích. B. Quang năng – hao phí. C. Nhiệt năng – có ích. D. Nhiệt năng – hao phí. Câu 4: 1.Quan sát bức tranh và gọi tên ít nhất 5 thiết bị điện mà em nhìn thấy.