Lý thuyết cơ bản Tiếng Anh Lớp 5
Thì quá khứ đơn
- Cách dùng
- Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Ví dụ:
– What did you do last weekend?
– I listened to music.
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết cơ bản Tiếng Anh Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ly_thuyet_co_ban_tieng_anh_lop_5.docx
Nội dung text: Lý thuyết cơ bản Tiếng Anh Lớp 5
- b. Công thức I am He/ She/It/Singular is + V - ing Noun We/You/They/Plura are l Noun 3. Thì quá khứ đơn a. Cách dùng b. Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last , hãy sử dụng thì này nhé. Ví dụ: – What did you do last weekend? – I listened to music. b. Công thức Động từ “to be” Động từ thường S + was/were S + V2/ Ved Động từ to be chia theo chủ từ như sau: • You, We, They, Plural Noun + were/ were not • I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
- 1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản • Câu hỏi Yes/No Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải). Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. - Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. - Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được. Động từ “to be” Động từ thường Thì hiện tại Am/Is/Are +S ? Do/Does + S + V ? Thì quá khứ Was/Were + S .? Did + S + V .? Thì tương lai Will + S + V ? .
- Động từ “to be” What Where Who Thì hiện tại am/is/are +S ? When How How often What Where Who Thì quá khứ was/were + S .? When How How often What Where Who will+ S ? Thì tương lai When How How often 2.Các dạng câu hỏi WH đặc biệt trong chương trình anh văn lớp 5 Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp. • Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được Sử dụng mẫu câu “How many + plural noun + are there + ?” Ví dụ: Q: How many people are there in your family? (Có bao nhiêu
- III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at” • Cách sử dụng giới từ “On” “On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó. Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó. Ví dụ: on the first floor; on the platform; on the island • Cách sử dụng giới từ “In” “In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó. Ví dụ: in my house; in a car; • Cách sử dụng giới từ “At”
- + What’s the date today? - It’s October 10th 2009. 5. Hỏi – đáp về ngày sinh: Bạn sinh vào ngày mấy tháng mấy?/ Tôi sinh vào ngày tháng Ví dụ: When were you born? I was born on September 20th 1996. 6. Hỏi số lượng đếm được: Có bao nhiêu người trong nhà bạn? Có người trong nhà tôi. Ví dụ: How many people are there in your family? - There are three/ four people in my family. 7. Hỏi - đáp về tên của một người: Tên của là gì?./ Tên của là Ví dụ: + What’s your name? - My name’s Quan.( my: của tôi) + What’s your father’s name? - His name’s Nam. ( his: của cậu ấy) + What’s your mother’s name? - Her name’s Mai. ( her: của cô ấy) 8. Hỏi - đáp về nghề nghiệp của một người: làm nghề gì ./ là một Ví dụ: + What do you do? - I am a postman. + What does your father/ mother do? - He’s / She’s a doctor. ( father: cha/ mother: mẹ) 9. Nói về công việc yêu thích:
- 14. Gọi tên chứng bệnh thông thường: Ví dụ: a fever, a headache, a cough, a sore throat, a toothache 15. Hỏi – Đáp các hoạt động cuối tuần qua: Cuối tuần qua đã làm gì ở ? – đã (làm gì) Ví dụ: What did you do last weekend? - I read Harry Potter. I wrote a letter. 16. Các tính từ miêu tả: Ví dụ: interesting, beautiful, enjoyable, great, exciting, 17. Hỏi đáp về tính chất của hành động/ sự việc: Nó như thế nào?- Nó thì thú vị/ đẹp / vui/ tuyệt Ví dụ: What was it like? - It was interesting. 18. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho ngày mai: Ví dụ: - What are you going to do tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?) - I’m going to play badminton. (Tôi sẽ chơi cầu lông.) 19. Diễn tả về mùa và thời tiết: Ví dụ: Seasons: Spring, summer, autumn, winter (Xuân, hạ, thu, đông) 20. Hỏi – Đáp về các mùa ở một nước: Có mấy mùa ở nước ? Có mùa. Chúng là Ví dụ: