Ôn tập kiến thức Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
A. Kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
- Nguồn lao động nước ta tập trung chủ yếu ở nhóm ngành nông- lâm- ngư nghiệp và khu vực kinh tế ngoài nhà nước. Cơ cấu sử dụng nguồn lao động nước ta đang có sự thay đổi theo hướng tích cực, nhưng tốc độ còn chậm.
- Nguồn lao động nước ta dồi dào trong điều kiện nền kinh tế còn đang phát triển chưa tạo ra nhiều việc làm, nên gây sức ép lớn. Để giải quyết việc làm, nước ta có các hướng giải quyết chủ yếu là:
+ Phân bố lại dân cư giữa các vùng.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ để tạo việc làm mới ở đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hướng nghiệp, dạy nghề với giới thiệu việc làm.
+ Các hướng giải quyết khác: Xuất khẩu lao động…
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện. Có nhiều giải pháp để nâng cao chất lượng cuộc sống. Nâng cao chất lượng cuộc sống là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, bảng số liêu về cơ cấu lao độn phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta.
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_dia_li_lop_9_bai_4_lao_dong_va_viec_lam_cha.docx
Nội dung text: Ôn tập kiến thức Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
- A. Nguồn lao động dồi dào tăng chậm B. Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh C. Nguồn lao động ít tăng chậm D. Nguồn lao động dồi dào tăng rất nhanh 2. Nước ta mỗi năm tăng thêm A. 0,5 triệu lao động B. 1 triệu lao động C. 2 triệu lao động D. 3 0,5 triệu lao động 3. Năm 2003 tỉ lệ lao động ở nông thôn chiếm A. 24,2% B. 57,8% C. 75,8% D. 78,5% 4. Năm 2003 tỉ lệ lao qua đào tạo chiếm A. 78,8% B. 12,2% C. 87,8% D. 21,2% 5. Người lao đông nước ta có những hạn chế nào A. Hạn chế về thể lực B. Hạn chế về trình độ chuyên môn C. Ý thức chấp hành kỉ luật lao động chưa cao D. Tất cả các ý trên 6. Nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao trong độ tuổi lao động A. 15 – 24 tuổi B. 35 – 39 tuổi C. 40 – 44 tuổi D. 25 – 29 tuổi 7. Số người trong độ tuổi nước ta được tính như thế nào A. Từ 15 – 55 tuổi đối với nữ B. Từ 15 – 60 tuổi đối với nam C. Từ 15 – 60 tuổi với cả nam và nữ D. Cả A và B 8. Tại sao lưc lượng lao động nước ta trẻ A. Vì dân số đông B. Số người trong độ tuổi lao động nhiều
- A. Do SX nông nghiệp phát triển B. Do có sự di dân từ thành thị về nông thôn C. Do dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn D. tất cả các ý trên II. Vấn đề việc làm 16. Ở nước ta tình trạng thiếu viêc làm là nét đặc trưng của khu vực A. Đồng bằng B. Miền núi C. Duyên hải D. Nông thôn 17. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao là ở khu vực A. Nông thôn B. Thành thị C. Đồng bằng D. Miền núi 18. Năm 2003 thời gian sử dụng lao động ở nông thôn là A. 55,5% B. 66,6% C. 77,7% D. 88,8% 19. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nước ta là A. Khoảng 6% B. Khoảng 8% C. Khoảng 10% D. Khoảng 12% 20. Vì sao tỉ lệ lao động thất nghiệp ở nước ta chiếm tỉ lệ cao A. Vì kinh tế chưa phát triển B. Vì dân số đông C. Vì số lao động không qua đào tạo nhiều D. Tất cả các ý trên 21. Nhóm tuổi có việc làm tập trung đông ở độ tuổi A. Từ 15 đến 30 tuổi B. Từ 30 đến dưới 60 tuổi C. Từ 15 đến 29 tuổi D. Trên 60 tuổi 22. Đế giải quyết vấn đề việc làm chúng ta cần phải
- 29. Tại sao khu vực thành thị có chất lượng cuộc sống cao A. Vì có dân số đông B. Thu nhập bình quân đầu người cao C. Tỉ lệ thất nghiệp thất D. Kinh tế xã hội phát triển 30. Để nâng cao chất lượng cuộc sống chúng ta cần A. Nâng cao thu nhập bình quân đầu người B. Nâng cao tỉ lệ người biết chữ C. Nâng cao tuổi thọ trung bình D. Tất cả các ý trên 31. Vùng có mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đông Nam Bộ D. Tây nguyên 32. Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên TG A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ tư 33. Hiện nay CLCS của người dân nông thôn và miền núi có sự thay đổi A. Tỉ lệ hộ nghèo giảm B. Đa số các xã đã có trạm y tế C. Mức thu nhập bình quân tăng D. Tất cả các ý trên 34. Ý nào nói không đúng về sự chênh lệch CLCS giữa các khu vực A. Thành thị cao hơn nông thôn B. Nông thôn cao hơn thành thị C. Đồng bằng cao hơn miền núi D. Cả A và C 35. Vì sao có sự khác biệt về CLCS giữa các khu vực A. Có sự khác nhau về dân số B. Chênh lệch về số lao động C. Sự phát triển KT – XH khác nhau D. Chênh lệch về trình độ dân trí