Ôn tập Tiếng Anh Lớp 5 - Các thì

1. Công thức
Đối với động từ thường:
(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)
He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)
(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)
He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)
(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?
Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?
Đối với động từ “to be”:
(+) I + am…
we/you/they + are …
He/she/it + is…
(-) I + am not…
we/you/they + aren’t …
He/she/it + isn’t…
(?) Am I ….?
Are we/you/they …?
Is he/ she/ it….?
Chú ý: are not = aren’t
is not = isn’t
do not = don’t
does not = doesn’t

doc 5 trang minhvi99 04/03/2023 3960
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh Lớp 5 - Các thì", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docon_tap_tieng_anh_lop_5_cac_thi.doc

Nội dung text: Ôn tập Tiếng Anh Lớp 5 - Các thì

  1. 5. Động từ Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es” – Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p Ví dụ: talks, starts, stops, laughs – Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’ fly – flies carry – carries Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau: – Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh – Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o – Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x B. Thì hiện tại tiếp diễn 1. Công thức (+) I + am + V-ing You/we/they + are + V-ing He/she/it + is + V-ing (-) I + am not + V-ing You/we/they + aren’t + V-ing He/she/it + isn’t + V-ing (?) Are + you/we/they + V-ing ? Is + he/she/it + V-ing ? 2. Cách sử dụng – Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c). 3. Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying. b. Look at the sun, it is shining brightly. c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English. d. It isn’t raining now. e. Are you listening to the radio? 4. Các trạng ngữ thường dùng – now, at present, at the moment . 5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn want like belong know suppose remember
  2. friends until I can find a there for 20 years. flat. This machine doesn’t This machine is not work. It hasn’t worked working. It broke down for years. this morning. 8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tạ E. Thì quá khứ đơn (the simple past tense) 1. Công thức: Với động từ thường: (+) S + V(quá khứ) (-) S + didn’t + V(nguyên thể) (?) Did + S + V(nguyên thể) ? Với động từ tobe: (+) We/you/they + were I/he/she/it + was . (-) We/you/they + weren’t I/he/she/it + wasn’t (?) were + we/you/they ? Was + I/he/she/it Chú ý: – Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng –ed, nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc. – Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were” I / he/ she/ it + was We /you/ they + were – Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t 2. Cách sử dụng: – Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại. – Dùng “used to + verb” diễn tả thói quen thường xảy ra ở quá khứ, nhưng không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to play tennis when I was young. ( I don’t play tennis now). 3. Ví dụ: