Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 4

Câu 1. Đặt 2 câu để:

a. Kể một việc em làm trong ngày Tết.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

b. Nói lên niềm vui của em khi Tết đến.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

c. Miêu tả cảnh phố em trong ngày Tết.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

d. Hỏi bạn, người thân của em khi Tết đến.

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Câu 2. Xác định thành phần ngữ pháp (CN – VN) trong các câu sau:

a. Việc học quả là khó khăn , vất vả.

b. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.

docx 4 trang minhvi99 06/03/2023 3440
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_toan_va_tieng_viet_lop_4.docx

Nội dung text: Ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 4

  1. Bài 5: Trung bình cộng số học sinh 2 lớp 4A và 4B là 40, lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 4 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? (Dạng Tổng – Hiệu nhưng ẩn Tổng) Bài 6: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy là 40m, chiều cao ngắn hơn đáy là 12m . Tính diện tích mảnh đất đó. Bài 7: Trong các phân số: a) Phân số nào bé hơn 1: b) Phân số nào lớn hơn 1: c) Phân số nào bằng 1 : Bài 8: Trong các số: 3451 ; 4563 ; 66816; 2050 ; 2229 ; 3576 ; 900. a) Số nào chia hết cho 3: b) Số nào chia hết cho 9: c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: Bài 9: Trong các số: 3457 ; 4568 ; 66814; 2050 ; 2229 : 3576 ; 900; 2355. a) Số nào chia hết cho 2: b) Số nào chia hết cho 5: Bài 10: Đặt tính rồi tính: a) 128 x 54 b) 203 x 44 c) 123 x 58 d) 321 x 25 Bài 11: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
  2. c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng. d. Ở biển, lúc mặt trời mọc, phong cảnh thật nên thơ. e. Về mùa thu, trời xanh và cao dần lên. f. Trên đỉnh cột cao chót vót, lá cờ đang phần phật tung bay. g. Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển may mù. Câu 3. Tìm 3 từ láy : a. Âm đầu: lấp lánh, , ., b. Vần: cheo leo , , ., . c. Âm đầu và vần: ngoan ngoãn, , ., . d. Tiếng: xanh xanh, , ., Câu 4. Tìm 4 từ ghép: a. Chứa tiếng có thanh hỏi: hửng nắng, , ., , b. Chứa tiếng có thanh ngã: nỗi buồn, , ., , Tìm 4 từ láy : a. Chứa tiếng có thanh hỏi: đủng đỉnh, , ., , b. Chứa tiếng có thanh ngã: sừng sững, , ., , Câu 5. Từ ghép tổng hợp ghi H, từ ghép phân loại ghi P Nhẫn vàng Con cháu lúa nếp cháu nội Vàng bạc Thợ thuyền bạn hữu trẻ con Bạn bè Học trò bạn thân sách báo Trung thu Bạn học dòng sông thợ rèn Câu 6: Câu “Trên mặt biển, những chú chim hải âu đang chao liệng với đôi cánh óng ánh như bạc dưới ánh nắng mặt trời.” thuộc kiểu câu: Câu 7: Gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: Quân nhảy qua hàng rào, vơ vội cái cây chạy theo tên cướp. Câu 8: Em hãy viết 3 câu kiểu Ai làm gì với vị ngữ chỉ hoạt động của 1 con vật.