Phiếu nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 1 (Đợt 9)

Hoa loa kèn

    Tháng tư, Hà Nội ngập tràn sắc trắng hoa loa kèn. Mùa loa kèn nở cho thấy sự chuyển giao từ tiết xuân sang hè.Màu trắng của loa kèn giản dị mà thanh cao làm say đắm bao thế hệ. Cứ tháng tư về, nắng chan hoà, ta lại bắt gặp gánh hoa loa kèn trên các phố.

Đọc bài văn sau và khoanh tròn các câu trả lời đúng:

Câu 1.Hoa loa kèn nở vào tháng mấy?

  1. Tháng hai                            B.Tháng tư                         C.Tháng năm.

Câu 2. Mùa loa kèn nở cho thấy sự chuyển giao nào?

  1. Tiết thu sang đông.                B.Tiết hạ sang thu.           C.Tiết xuân sang hè.

Câu 3. Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống 

-Tháng tư, Hà Nội ngập tràn ………………………..…………………. hoa loa kèn.

- Màu trắng của loa kèn giản dị mà ………………………..………………….làm say đắm bao thế hệ.

Câu 4. Đoạn văn trên cho em biết về ?

  1. Hoa loa kèn  đẹp kiêu sa .                      B. Hoa loa kèn  đẹp quý phái.

                 C.Hoa loa kèn đẹp giản dị mà thanh cao

docx 9 trang minhvi99 07/03/2023 3520
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 1 (Đợt 9)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_nghi_dich_toan_va_tieng_viet_lop_1_dot_9.docx

Nội dung text: Phiếu nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 1 (Đợt 9)

  1. MÔN TIẾNG VIỆT Hoa loa kèn Tháng tư, Hà Nội ngập tràn sắc trắng hoa loa kèn. Mùa loa kèn nở cho thấy sự chuyển giao từ tiết xuân sang hè.Màu trắng của loa kèn giản dị mà thanh cao làm say đắm bao thế hệ. Cứ tháng tư về, nắng chan hoà, ta lại bắt gặp gánh hoa loa kèn trên các phố. Đọc bài văn sau và khoanh tròn các câu trả lời đúng: Câu 1.Hoa loa kèn nở vào tháng mấy? A. Tháng hai B.Tháng tư C.Tháng năm. Câu 2. Mùa loa kèn nở cho thấy sự chuyển giao nào? A. Tiết thu sang đông. B.Tiết hạ sang thu. C.Tiết xuân sang hè. Câu 3. Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống -Tháng tư, Hà Nội ngập tràn . hoa loa kèn. - Màu trắng của loa kèn giản dị mà .làm say đắm bao thế hệ. Câu 4. Đoạn văn trên cho em biết về ? A. Hoa loa kèn đẹp kiêu sa . B. Hoa loa kèn đẹp quý phái. C.Hoa loa kèn đẹp giản dị mà thanh cao Bài tập Bài 1: a.Điền c, k hay q iên nhẫn máy uay anh ua công ốc b.Điền x hay s anh xao inh hoạt inh xắn Bài 2: Sắp xếp các từ sau để thành câu đúng rất hay,bạn Thanh, hát Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước nhóm có tiếng viết sai chính tả: A. Khuyên, nguyệt, thuyền. B.Nghuyên, khuya, thuyết C.Quyên,tuyên,tuyệt Bài 4: Viết một câu nói về bạn của em. .
  2. MÔN TIẾNG VIỆT Chú thợ xây Chú Hải ở cạnh nhà Hằng là thợ xây. Ngày ngày, chú đi xây nhà ở quanh xã. Tay chú cầm bai, tay cầm gạch nhanh thoăn thoắt mà vẫn rất cẩn thận. Hàng gạch thẳng tắp cao dần, chả mấy đã hoàn thành. Đọc đoạn văn và khoanh tròn câu trả lười đúng: Câu 1: Chú Hải làm nghề gì? A. bác sĩ. B. thầy giáo. C. thợ xây. Câu 2: Hằng ngày chú đi xây nhà ở đâu? A.Ở thành phố B. Ở thị trấn C. Ở quanh xã. Câu 3:Tay chú Hải như thế nào? A.Nhanh thoăn thoắt B.Chậm chạp C.Vụng về Câu 4:Viết các tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối ở bài đọc “Chú thợ xây” Bài tập Bài 1:Nối từ ở cột A với từ ở cột B cho đúng nghĩa A B ánh trăng rực hồng ánh nắng sáng ngời ánh mắt chói chang ánh lửa dịu hiền Bài 2: Chọn từ thích hợp (trong ngoặc) điền vào chỗ chấm rồi đọc: - Gian nhà tuy nhỏ mà (ấm áp/rất chật) - Bé Lan cô bó hoa đỏ thắm.(cho/tặng) -Ở thành phố xe cộ đi lại ( vắng ngắt/tấp nập )
  3. MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1 : Đưa tiếng vào mô hình : biển, dừa, lượn, quang, yến, thoả Bài 2 : a) Điền vần : ăn hay oăn / / băn kh ng nắp khỏe kh may m b) Điền vần : ăt hay oăt / / / / khuya kh . quay q m kính b tay c) Điền vần en hay et: / / - áo l bánh t sấm s giấy kh Bài 3 : - Điền ua hoặc uô và dấu thanh b n bã đậu đ hình v ng đau b t m bán -Điền ưa hoặc ươ và dấu thanh c cuốn v n cây cái c ch cháy con l n Bài 4: Nối thành câu có nghĩa An ngồi học chăm chỉ học Gió thổi thơm nồng Chúng em giàu đẹp Hoa huệ vi vu cơm Đất nước ta ngay ngắn Mặt hồ trong xanh mọc
  4. MÔN TIẾNG VIỆT Bài 1: Viết 5 tiếng có chứa âm sau: a,Có âm ch: b,Có âm tr: . c,Có âm gi: . . D,Có âm d: . Bài 2 . Sắp xếp các từ sau để thành câu đúng: a. nhà, em, thường, Ở, mẹ, giúp , quét nhà. . b,em, Ở trường, vui chơi, thường, cùng bạn . c,em, Về nhà, tự học, bài tập, làm, và . Bài 3 : Gạch chân lỗi sai và sửa lại cho đúng: - coay ngoắt: - của quất: - cối xai: . - cửa xổ: . - chim iến: - se đạp: Bài 4 :Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm sau: (dạy, nghe, chăm sóc, chào) a, Cô giáo cho em biết nhiều điều hay. b, Đến trường học em phải thầy (cô) giáo. c, Chúng em .theo lời khuyên của thầy cô. d, Cô giáo học sinh rất chu đáo. Bài 5:Đưa các tiếng vào mô hình : mua, mau, khoa.