Phiếu ôn tập kiến thức Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3

* Bài 1. Viết lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Bao tháng bao năm mẹ bế anh em chúng con trên đôi ta mềm mại ấy. Cơm chúng con ăn tay mẹ nấu. Nước chúng con uống tay mẹ xách mẹ đun. Trời nóng gió từ tay mẹ đưa chúng con vao giấc ngủ. Trời rét vòng tay mẹ lại ủ ấm cho chúng con.

Lúc nào ở đâu quanh chúng con cũng mang dấu tay mẹ.

* Bài 2. Điền bộ phận còn thiếu vào chỗ trống để tạo câu có mẫu Ai là gì ?

a, Nam.....................................................................................................................

b, Bạn nhỏ trong bài...................................................................................................

c,.................................................................là người thầy độ lượng bao, bao dung.

doc 6 trang minhvi99 07/03/2023 4700
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập kiến thức Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_on_tap_kien_thuc_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_3.doc

Nội dung text: Phiếu ôn tập kiến thức Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 3

  1. Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN * Bài 1: Viết các số sau thành tổng theo mẫu: 4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 = 9469 = 5074 = 5555 = 2004 = * Bài 2: Viết các số sau: a. Tám nghìn bẩy trăm linh hai b. 9 nghìn, 9 chục c. 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị d. 6 nghìn 5 trăm * Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó? * Bài 4: Đặt tính rồi tính 1927 + 3506 9383 – 749 115 8 8297 : 6 2378 + 5682 7605- 5394 1098 6 7209: 5 * Bài 5: Tính nhanh a. 5 x 217 x 5 b. 6 x 5 x 8 x 2 c. 5652 : 3 : 2 d. 473 x 3 + 473 e. 595 – 75 – 20 ___ Tiếng việt * Bài 1. Viết lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Bao tháng bao năm mẹ bế anh em chúng con trên đôi ta mềm mại ấy. Cơm chúng con ăn tay mẹ nấu. Nước chúng con uống tay mẹ xách mẹ đun. Trời nóng gió từ tay mẹ đưa chúng con vao giấc ngủ. Trời rét vòng tay mẹ lại ủ ấm cho chúng con. Lúc nào ở đâu quanh chúng con cũng mang dấu tay mẹ. * Bài 2. Điền bộ phận còn thiếu vào chỗ trống để tạo câu có mẫu Ai là gì ? a, Nam b, Bạn nhỏ trong bài c, là người thầy độ lượng bao, bao dung. * Bài 3. Nối từng ô ở cột trái với ô thích hợp ở cột phải để tạo câu theo mẫu Ai là gì ? a, Trường học 1. là tấm gương sáng cho học sinh noi theo b, Thiếu nhi 2. là ngôi nhà thứ hai của em. ( Theo Bùi Đình Thảo) * Bài 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) có hình ảnh nhân hóa về một chủ đề mà em thích (con vật, đồ vật, cây cối, ).
  2. Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 5754 + 3480 9880 – 8795 6936 x 3 1784 : 8 Bài 2: Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc? Bài 3: Tìm x a. 6005 : x = 5 b. x × 3 + 183= 465 c. x : 7 = 2289 : 3 d. x x 5 = 4280 Bài 4: Một cửa hàng có 10450kg gạo, cửa hàng dã bán trong 4 tuần, mỗi tuần bán 560kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 5: Tìm một số biết rằng lấy 63 chia cho số đó thì bằng 18 chia 2. ___ Tiếng việt Bài 1: Chép lại và chỉ ra các sự vật được nhân hoá, so sánh trong các câu thơ sau: Chiều đi học về Nắng đứng ngủ quên Chúng em đi qua ngôi nhà xây dở Trên những bức tường Giàn giáo tựa cái lồng che chở Bao ngôi nhà đã hoàn thành Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây Đều qua những ngôi nhà xây dở Ngôi nhà tựa vào nền trời xẫm biếc Ngôi nhà như trẻ nhỏ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng Lớn lên với trời xanh Các từ chỉ sự vật so sánh là Các từ chỉ sự vật nhân hoá là Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ ( ) để hoàn chỉnh các thành ngữ, ca dao dưới đây: a. Nhường cơm b. Bán anh em xa c. Công cha như d. Nghĩa mẹ như Bài 3: Viết một bức thư ngắn cho một bạn ở phương xa để làm quen , giới thiệu với bạn về quê hương mình và mời bạn về thăm . ___