Phiếu ôn tập kiến thức Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6
Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.
a. Sương sớm long lanh như …….. (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)
b. Nước cam vàng như…………… ( mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)
Bài 2: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “thế nào?’’
a. Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
b. Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.
Bài 3: Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
a. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b. Bạn Hồng múa dẻo và hát hay.
Bài 4: Câu “Chim sơn ca là loài chim nhỏ sống trên mặt đất.” thuộc kiểu câu nào:
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Bài 5: Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:
A. Siêng năng - lười nhác B. Thông minh - sáng dạ C. Cần cù - chăm chỉ
File đính kèm:
- phieu_on_tap_kien_thuc_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_6.doc
Nội dung text: Phiếu ôn tập kiến thức Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 6
- Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN Bài 1: Tính giá trị biểu thức: a. 4855 – 342 : 2 = b. 257 + 1313 6 = c. 7042 – 376 + 128 = d. 8106 4 – 789 = e) 4555 : 5 3 = g) (162 + 191) 3 = Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 526 + 147 b) 627 - 452 c) 419 2 d) 475 : 8 Bài 3: Một cửa hàng gạo có 6 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Cửa hàng đã bán hết 219kg. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 4: Bình cao 132cm. Bình cao hơn Huy 7cm. Hỏi tổng chiều cao của 2 bạn là bao nhiêu? Bài 5: Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 12cm. Biết chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Tìm chiều dài của hình chữ nhật ABCD. MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh. a. Sương sớm long lanh như (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát) b. Nước cam vàng như ( mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín) Bài 2: Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “thế nào?’’ a. Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. b. Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà. Bài 3: Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: a. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. b. Bạn Hồng múa dẻo và hát hay. Bài 4: Câu “Chim sơn ca là loài chim nhỏ sống trên mặt đất.” thuộc kiểu câu nào: A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Bài 5: Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau: A. Siêng năng - lười nhác B. Thông minh - sáng dạ C. Cần cù - chăm chỉ Bài 6: Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh: a. Trong giờ học còn hay nói chuyện. b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp. c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần. Bài 7: Vừa qua em cùng gia đình đón Tết thật vui. Hãy viết thư cho một người bạn thân kể cho bạn nghe về những niềm vui ấy.
- Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2020 PHIẾU ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN: TOÁN Bài 1: Tủ sách thư viện của lớp 3B có 6 giá. Mỗi giá có 36 quyển. Các bạn đã mượn 28 quyển. Hỏi trên tủ sách còn bao nhiêu quyển? Bài 2: Đặt tính rồi tính a. 1533 + 1628 b. 7083 - 245 c. 1872 4 d. 4278 : 7 Bài 3: Một đội đồng diễn thể dục có 152 học sinh, trong đó 1 số học sinh là học sinh 4 nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ? Bài 4: Người ta xếp 100 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp có 5 cái. Sau đó xếp các hộp vào thùng mỗi thùng 4 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? Bài 5: Cửa hàng có 78kg gạo, buổi sáng cửa hàng bán được 15kg gạo. Số gạo còn lại được chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 6: Số thứ nhất là 54, số thứ hai bằng 1 số thứ nhất. Tính tổng hai số đó. 3 MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào chỗ trống chẻ hay trẻ a) lại b) trung c) em d) củi Bài 2: Gạch chân những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau. a. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm khổng lồ. b. Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ. Bài 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chố trống để được những câu văn có hình ảnh nhân hóa. Thiên nhiên thật (tốt đẹp, hữu ích, hiền hậu). Nó luôn ở bên ta, nhắc nhở ta rằng trong thế giới vô cùng kì diệu này, ta không hề đơn độc. Thiên nhiên (hiền dịu, tươi đẹp, sống động) cho ta một sự bình an thần thánh. * Bài 4: Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân kể về việc học tập của em trong học kỳ 1 vừa qua.