Phiếu ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3
1. Thông tin nào dưới đây giới thiệu đúng về Ê-đi-xơn?
a. Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ.
b. Ông là người Hy Lạp, là nhà bác học vĩ đại thời cổ đại.
c. Ông khám phá ra thuyết tương đối và nghiên cứu thuyết vạn vật.
d. Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Anh.
2. Vì sao bà cụ không đi chiếc xe ngựa chở khách mà lại đi bộ?
a. Vì chiếc xe ngựa đi lại rất tốn kém, đắt đỏ.
b.Vì chiếc xe ngựa đi lại vòng vèo, tốn thời gian.
c. Vì chiếc xe ngựa rất xóc, làm cụ đau lưng, phát ốm.
d. Vì bà cụ thích đị bộ.
3. Bà cụ mong muốn có chiếc xe như thế nào thay thế xe ngựa kéo?
a. Bà cụ mong muốn có chiếc xe chạy bằng người kéo, đi lại thật êm.
b. Bà cụ mong muốn có chiếc xe chạy bằng điện, đi lại thật êm.
c. Bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo, mà đi lại thật êm.
d. Bà cụ mong có chiếc xe riêng để tự đi.
4. Mong ước của bà cụ đã khiến Ê-đi-xơn nảy ra ý tưởng gì?
a. Làm một cái xe chạy bằng xăng dầu.
b. Làm một cái xe chạy bằng dòng điện.
c. Làm một cái xe chạy bằng năng lượng mặt trời.
d. Làm một cái xe chạy bằng khí đốt.
File đính kèm:
- phieu_on_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3.doc
Nội dung text: Phiếu ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3
- c. Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp phát minh sáng chế của nhà bác học Ê-đi-xơn. d. Tất cả các ý trên II. Chính tả: Nghe viết và làm bài tập phía dưới: Nghe viết bài: bài Một nhà thông thái trang 37 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 1Tìm các từ chỉ hoạt động: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r / d/ gi - Chứa tiếng bắt đầu bằng r : - Chứa tiếng bắt đầu bằng d : - Chứa tiếng bắt dầu bằng gi : b) Chứa tiếng có vần ươt / ươc - Chứa tiếng có vần ươt : - Chứa tiếng có vần ươc : Câu 2 Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? a) Ở nhà em thường giúp bà xâu kim. b) Trong lớp Liên luôn chăm chú nghe giảng. c) Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít. Toán Phần I. Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi viết kết quả, câu trả lời hoặc đáp án Câu1. Số bốn mươi nghìn không trăm linh chín được viết là: Câu 2. Một năm có bao nhiêu tháng? A. 6 tháng B. 12 tháng C. 18 tháng D. 24 tháng Câu 3 :Chữ số 6 trong số 5610 có giá trị là: Câu 4 . 1 của 432 là: 6
- Họ và tên: Lớp Đọc bài Ông tổ nghề thêu SGK trang 22và khoanh vào đáp án đúng 1. Trần Quốc Khái được tôn lên là ông tổ nghề gì? a. Ông tổ nghề đan. b. Ông tổ nghề hàn. c. Ông tổ nghề thêu. d. Ông tổ nghề nón. 2. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? a. Cậu phải đứng ngoài lớp học lỏm và dùng que củi tập viết chữ trên nền cát. b. Tối đến, nhà không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. c. Nhà nghèo không có tiền mua sách, cậu phải mượn sách của chúng bạn. d. Cậu vừa ham học vừa mê thả diều, cậu trở thành ông Trạng trẻ tuổi nhất - 13 tuổi. 3. Trần Quốc Khái học giỏi, đỗ tiến sĩ và làm quan dưới triều nào? a. Triều Hồ b. Triều Nguyễn c. Triều Lê d. Triều Trần 4. Trần Quốc Khái được triều đình cử đi đâu? a. Đi sứ ở Xiêm Thành. b. Đi sứ ở Trung Quốc. c. Đi đánh giặc ngoại xâm. d. Đi xâm lược nước Xiêm. 5. Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? a. Vua Trung Quốc bắt ông làm câu đối b. Vua Trung Quốc muốn thử tài sứ thần, sai dựng một cái lầu cao, mời ông lên chơi, rồi cất thang đi c. Vua Trung Quốc bắt ông cân một con voi d. Vua Trung Quốc bắt ông xây thành cao 6. Chuyện gì xảy ra khi Trần Quốc Khái vượt qua được thử thách của vua Trung Quốc? a.Vua khen ông là người có tài và thả cho về nước. b. Vua hậm hực vì không làm gì được sứ giả, kiếm cớ nhốt ông vào ngục. c. Vua khen ông là người có tài, đặt tiệc to tiễn về nước. d. Vua khen ông là người có tài và giữ ông lại cống hiến cho Trung Quốc. 7. Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? a. Vì khi về nước, ông mở trường dạy học và xưởng dệt lụa. b. Vì khi về nước, ông đã truyền dạy lại nghề thêu cho dân. c. Vì khi về nước, ông tâu vua đưa người sang Trung Quốc học nghề thêu. d. Vì khi về nước, ông sáng tạo ra nghề mới từ cách đan lọng. 8. Trần Quốc Khái đã dạy cho dân nghề gì? a. Nghề trồng lúa nước. b. Nghề se tơ và dệt lụa. c. Nghề nung đồng, đúc đồng. d. Nghề thêu và làm lọng. 9. Nghề thêu và làm lọng có nguồn gốc từ vùng nào? a. Thường Tín, Hà Tây (Hà Nội). b. Thường Tín, Hà Đông, Hà Nội. c. Thường Xuân, Thanh Hóa. d. Gia Định, Sài gòn II. Chính tả: Nghe viết và làm bài tập phía dưới: Câu 1: Nghe viết bài: bài Đối đáp với vua (từ Thấy nói là học trò đến người trói người.) trang 51 SGK Tiếng Việt 3 tập 2.
- b. 69 phút 1 giờ 59 phút 1 giờ Câu 5: a. Lan đi từ trường lúc 17 giờ kém 15 phút và về đến nhà lúc 17 giờ 5 phút. Lan đi từ trường về nhà hết: ( Mức 2) A. 15 phút B. 5 phút C. 30 phút D. 20 phút b. Mỗi xe ô tô chở được 4 máy phát điện. Để chở hết 15 máy phát điện như thế thì cần ít nhất số ô tô là: A. 3 xe B. 4 xe C. 5 xe D. 11 xe Câu 6: Bạn Nam có 8 viên bi, bạn Hải có nhiều hơn Nam 32 viên bi. Hỏi số bi của Hải gấp mấy lần số bi của Nam. A. 4 B. 6 C, 5 D. 3 Câu 7: ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính 12657 + 3472 66032 - 2148 1523 x 8 16524 : 7 Câu 8: Trong thư viện có 372 quyển sách tham khảo đem xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? Biết mỗi ngăn có số sách như nhau. (Mức 3) Bài giải Câu 9: Chú thợ ghép bốn mảnh gỗ hình vuông có cạnh 60 cm để được tấm biển quảng cáo như hình bên. Hỏi chú cần bao nhiêu mét nhôm để viền xung quanh tấm biển đó? 60cm cm Bài giải
- Nghe viết bài: (từ Bỗng một em đến hết)bài Ở lại với chiến khu trang 15 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 2Thi tìm nhanh : a) Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s /x - Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s : - Các từ gồm hai tiếng,trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm x : b) Các tiếng gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh hỏi / thanh ngã - Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh hỏi : - Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh ngã : TOÁN LỚP 3 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng. Câu 1. Số liền trước của 9900 là: A. 9800 B. 9980 C. 9899 D. 8900 Câu 2. Trong các số : 8756, 8765, 8675, 8576 số lớn nhất là: A. 8756 B.8765 C. 8675 D.8576 Câu 3 . 4m5cm= cm Số cần điền và chỗ chấm là: A.45 B.450 C.405 Câu 4. Giá trị của chữ số 8 trong số 7856 là : A.8 B.80 C.800 D.8000 Câu 5. Thời gian từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ 15 phút là: A. 5 phút B.10 phút C. 15 phút D. 20 phút Câu 6. Tìm số có 4 chữ số khác nhau, biết rằng tổng các chữ số bằng 7.
- Câu 18 Mẹ mua về 15 quả cam. Mai giúp mẹ xếp cam vào các túi, mỗi túi đựng được 3 quả thì vừa đầy. a) Hỏi Mai xếp được đầy bao nhiêu túi cam? b) Sau đó Mai chuyển số cam trên sang 3 túi to hơn, mỗi túi xếp đầy thì được 7 quả. Hỏi để xếp đầy 3 túi đó thì cần thêm bao nhiêu quả cam nữa ?