Phiếu ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tháng 4 - Tuần 1

1. Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?

       a. Em nhận cây đàn vi-ô-lông và kéo thử vài nốt nhạc. 

       b. Em nhân lấy cây đàn vi-ô-lông và ngắm nhìn nó.
       c. Em tập kéo thử vài nốt nhạc bằng tưởng tượng.
       d. Em lấy cây đàn mình đã chuẩn bị và bước vào phòng thi.

2. Những chi tiết cảnh vật bên ngoài thể hiện điều gì?

     a. Cảnh vật rất thanh bình như hòa với tiếng nhạc.    

     b. Cảnh vật như cũng ngơ ngác lắng nghe tiếng đàn.
     c. Cảnh vật vẫn đang say sưa làm việc của mình.             

     d. Tất cả các ý trên

3. Thông tin nào dưới đây không có trong bài?

      a. Cảnh vật bên ngoài thanh bình như hòa hợp với tiếng nhạc.
      b. Thủy tham gia cuộc thi kéo đàn vi-ô-lông.
      c. Thủy thể hiện phần thi của mình rất tốt và giành giải Nhất.

      d. Thủy khá căng thẳng nhưng em vẫn thể hiện tốt phần thi.

 

doc 11 trang minhvi99 07/03/2023 4740
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tháng 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_on_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3_thang_4_tuan_1.doc

Nội dung text: Phiếu ôn tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tháng 4 - Tuần 1

  1. (Trần Dân Tiên) Câu 1: Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Viết báo. D. Chạy bàn. Câu 2: Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như để làm gì? A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình. B. Để theo học đại học. C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc. D. Để rèn luyện thân thể. Câu 3: Bài văn này nhằm nói lên điều gì? A. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp. B. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp. C. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước. D. Bác Hồ thử sức giá rét. Câu 4: Bác Hồ làm việc trong khoảng thời gian là bao lâu? A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ D. 8 giờ Câu 5: Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước nào? Câu 6: Qua câu chuyện trên, em học được điều gì ở Bác? Câu 7: Bộ phận được in đậm trong câu: "Bác làm nghề cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống." trả lời cho câu hỏi nào? A. Vì sao? B. Để làm gì? C. Khi nào? D. Ai làm gì? II. Chính tả: Nghe viết và làm bài tập phía dưới: Nghe viết bài: (từ Tiếng đàn bay ra vườn đến hết)bài Tiếng đàn trang 54 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 2Thi tìm nhanh : a) Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s /x - Các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s :
  2. Câu 7: Giá trị của biểu thức 216 + 30 : 5 là bao nhiêu? A. 246 B. 211 C. 221 D. 222 Câu 8: Số liền trước của 230 là: A. 231 B. 229 C. 240 D. 260 Câu 9: 9hm = m Số điền vào chỗ chấm là: A. 90 B. 900m C. 9000 D. 900 Câu 10: Một cái sân hình vuông có cạnh là 8m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 64 m B. 32 m C. 16 m D . 24 m Câu 11: Tuổi bố là 45 tuổi, Tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 225 tuổi B. 8 tuổi C. 7 tuổi D. 9 tuổi Câu 12: Buổi sáng cửa hàng bán được 456 kg gạo, buổi chiều bán được bằng 1 buổi sáng. Hỏi 4 cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Bài giải Câu 13. Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 5 thì được thương là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số và số dư số dư lớn nhất của phép chia này. Bài giải
  3. Phần 2: Toán Câu 1: a. Chữ số 4 trong số 8046 có giá trị là bao nhiêu? A . 4 B. 40 C. 400 D. 46 b.Giá trị của biểu thức 216 + 312: 6 là bao nhiêu? A. 52 B. 88 C. 3168 D. 268 Câu 2: Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể được là số nào? A. 10 B. 8 C. 7 D. 1 Câu 3: a.Trên 1 đĩa cân ta đặt 3 quả cân loại 500g; 200g; 100g. Trên đĩa kia người ta đặt 4 quả táo thì cân thăng bằng. Hỏi 4 quả táo đó nặng bao nhiêu gam? A. 500g B. 800g C. 600g D. 700g. b. 9m 8cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là số nào? A. 98 B. 980 C. 908 D . 9080 Câu 4: . Một cái sân hình vuông có cạnh là 5m. Hỏi chu vi cái sân đó là bao nhiêu mét? A. 30m B. 20 m C. 15m D . 10m 1 Câu 5: Tuổi mẹ là 36 tuổi, Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi? 4 A. 32 tuổi B. 9 tuổi C. 8 tuổi D. 40 tuổi Câu 6: Nhà Lan có đàn gà có 14 con, bố Lan nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà? A. 3 cái B. 4 cái C. 5 cái D. 6 cái Câu 7 : Tìm x : a, x + 8676 = 14764 b, 5460 : x = 5 Câu 8 : Đặt tính rồi tính:
  4. Họ và tên học sinh:. Lớp: 3 Tiếng Việt Đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng trang 80 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 và trả lời câu hỏi sau. Câu 1: khoanh vào đáp án đúng: 1. Câu chuyện kể về con vật nào? A. Thỏ Trắng B. Thỏ Xám C. Chị em nhà Hươu D. Ngựa Con 2. Câu chuyện kể về sự kiện gì? A. Cuộc chạy đua của Ngựa Con. B. Cuộc thi của bác Quạ. C. Cuộc cãi vã của Thỏ Trắng và Thỏ Xám D. Cuộc đối đầu của chị em nhà Hươu. 3. Ngựa Cha đã khuyên nhủ con điều gì? A. Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. B. Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết nhất cho cuộc đua C. Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua chỉ sau bộ đồ đẹp. D. Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua cũng như bộ đồ đẹp. 4. Ngựa Con đã có thái độ và hành động như thế nào trước lời khuyên của cha? A. Vâng lời và theo Ngựa Cha đến bác thợ rèn làm lại bộ móng B. Ngúng nguẩy từ chối và tiếp tục ngắm nhìn mình dưới nước. C. Nhờ cha gọi bác thợ đến nhà để mình tiếp tục được ngắm nghía, chải chuốt. D. Hí lên 3 tiếng dài 5. Đâu là lời nói của Ngựa Con với Ngựa Cha? A. Cha yên tâm đi. Vẻ bề ngoài còn quan trọng hơn bộ móng ấy B. Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà! C. Cha yên tâm đi. Con ngắm nghía thêm chút nữa. Lát con sẽ đi mà! D. Cha yên tâm đi. Tối con qua nhà bác thợ rèn chỉ một loáng là xong! 6. Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con trong cuộc đua? A. Ngựa Con bỗng dưng bị choáng và bị đối thủ qua mặt. B. Ngựa Con dẫn đầu đối thủ và giành chiến thắng. C. Ngựa Con dẫn đầu vòng đua nhưng móng bị rời, bị gai đâm nên thua cuộc. D. Ngựa Con dẫn đầu vòng đua nhưng rồi bị đối thủ cản mà thua cuộc. 7. Vì sao Ngựa Con không giành được chiến thắng trong cuộc đua? A. Vì Ngựa Con quá lơ là, nhởn nhơ hái hoa bắt bướm trên đường đua. B. Vì Ngựa Con chủ quan, nghĩ mình nhanh hơn tất cả các con vật. C. Vì Ngựa Con kém may mắn, gặp chướng ngại vật. D. Vì Ngựa Con không nghe lời cha, không làm lại bộ móng. 8. Ngựa Con rút ra được bài học gì cho bản thân? A. Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. B. Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: sức mạnh và cẩn thận còn quan trọng hơn vẻ bề ngoài. C. Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: phải nghe lời cha mẹ, nếu không sẽ hối hận. D. Ngựa Con rút ra được bài học quý giá: luôn khiêm tốn và chuẩn bị kĩ lưỡng. 9. Nội dung câu chuyện đưa ra bài học gì? A. Làm việc gì cũng cần lắng nghe lời khuyên, lời dạy bảo và vâng lời cha mẹ. B. Làm việc gì cũng cần khiêm tốn, chớ nên kiêu căng, tự phụ.
  5. Một thiếu iên ghì cương ngựa trước cửa hàng cơm. Chàng ai nịt gọn gàng, đầu đội mũ đen, cổ quấn một cái khăn ụa trắng thắt ỏng, mối bỏ rủ sau ưng. Con ngựa của chàng sắc âu sẫm, dáng nhỏ thon. Trời lạnh buốt căm căm mà mình ó ướt đẫm mồ hôi, đủ đoán biết chủ ó từ xa lại. Theo KHÁI HƯNG b) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuôi, ngực nơ vòng cung, da đo như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thăng như cái cột đá trời trồng. Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới thấy hết ve đẹp cua anh. Trông anh hùng dung như một hiệp si đeo cung ra trận. II. Luyện từ và câu: Tìm và gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ) ? ; Đặt câu hỏi cho bộ phận vửa tìm được a, Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm b, Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. c, Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. Phần 1: Toán Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Số liền trước của 160 là: A. 161 B. 150 C. 159 D. 170 b) Một cái ao hình vuông có cạnh 6 m. Chu vi của hình vuông đó là: A. 4m B. 36 m C. 10 m D. 12 cm c) 9m 8cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 98 B. 908 C. 980 D . 9080 d) Gấp 7 lít lên 8 lần thì được: A. 15 lít B. 49 lít C. 56 lít D. 65 lít Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: *Giá trị của biểu thức a) 2 + 8 x 5 = 50 b) 32 : 4 + 4 = 12 Câu 3: Đặt tính rồi tính 487 + 4302 6620 – 751 1124 x 7 8453 : 7 Câu 4: Tìm x: