Tài liệu hướng dẫn Triển khai mô hình cung cấp dịch vụ tư vấn tâm lý trong trường học
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
Hiện nay, theo hướng dẫn của Thông tư 31/2017/TT-BGDĐT ngày 18/12/2017 về hướng dẫn thực hiện công tác TVTL cho HS trong trường phổ thông (Thông tư 31/2017/TT-BGDĐT) ở hầu hết các cơ sở giáo dục phổ thông trong cả nước đã thành lập Tổ TVTL và thiết lập phòng TVTL học đường. Tuy nhiên, sự vận hành của các phòng TVTL ở các trường phổ thông trong việc cung cấp các dịch vụ TVTL còn thiếu chuyên nghiệp, chưa đáp ứng được nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp từ HS, cha mẹ và cộng đồng. Để hoạt động TVTL trong nhà trường đạt hiệu quả cao, giải quyết được những khó khăn tâm lý ở HS, những người làm TVTL trong trường học rất cần những hướng dẫn cụ thể về hình thức, phương pháp, cách thức triển khai cung cấp và kết nối các dịch vụ TVTL cho HS. Chính vì vậy, tài liệu được thiết kế để cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ TVTL tham khảo áp dụng mô hình cung cấp dịch vụ TVTL chuyên nghiệp cho HS một cách hiệu quả, chất lượng.
2. Đối tượng sử dụng
Tài liệu này biên soạn và được sử dụng dành cho:
+ Cán bộ quản lý giáo dục cấp Sở GDĐT;
+ Cán bộ Phòng GDĐT các cấp;
+ Cán bộ quản lý (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng), giáo viên, nhân viên phụ trách công tác TVTL tại các cơ sở giáo dục phổ thông.
File đính kèm:
tai_lieu_huong_dan_trien_khai_mo_hinh_cung_cap_dich_vu_tu_va.pdf
4_3_Slide_sang_3_11_2023_a749f.pptx
Nội dung text: Tài liệu hướng dẫn Triển khai mô hình cung cấp dịch vụ tư vấn tâm lý trong trường học
- 45 động phòng ngừa, phát hiện, ngăn Cán bộ TVTL chặn và kịp thời hỗ trợ can thiệp học đường; Chủ đề 3: Bạo lực và xâm hại đối với bạo lực học đường, xâm chuyên gia Hội thảo cha trẻ em: Thực trạng và giải Cha mẹ HS hại tình dục trẻ em trong nhà trong lĩnh vực mẹ HS pháp. trường. bạo lực và xâm Dịch vụ phòng ngừa phổ quát này hại trẻ em nếu được tiến hành một cách hiệu quả sẽ có thể góp phần quan trọng Chủ đề 4. Kỹ năng giao tiếp trong việc hạn chế và ngăn chặn trong mối quan hệ tôn trọng Cán bộ TVTL Khóa học kỹ học đường; năng sống hành vi bạo lực học đường, xâm lẫn nhau. HS hại trẻ em, giúp HS được học tập giáo viên kỹ ngoài giờ lên Chủ đề 5. Kỹ năng tìm kiếm năng sống. lớp. và sinh sống trong môi trường an sự hỗ trợ và trợ giúp bạn bè. toàn, lành mạnh. Phát hiện, tiếp nhận kịp thời Chủ đề 1: Tôi bị bạo hành – những trường hợp HS bị bắt nạt, Bạn thế nào? bạo hành, xâm hại hay có nguy cơ bị xâm hại để có hành động hỗ trợ, Chủ đề 2: Xâm hại trẻ em – Những HS bị bạo Tư vấn nhóm can thiệp kịp thời bởi nhà trường Trải nghiệm và hành động hành, xâm hại, có trực tiếp tại Dịch vụ và hệ thống bảo vệ trẻ em của của bạn? nguy cơ bị xâm Cán bộ TVTL phòng TVTL tư vấn chính phủ, qua đó hỗ trợ những hại hay HS có học đường. học đường nhóm Chủ đề 3: Ứng xử trên không HS này có thể vượt qua trở ngại gian mạng – Trải nghiệm và hoàn cảnh đặc biệt hoặc tại lớp tâm lý, cân bằng được đời sống hành động của bạn? khác học. tinh thần, tiếp tục các hoạt động Chủ đề 4: Bắt nạt trực tuyến học tập tại trường một cách hiệu – Bạn có từng là nạn nhân? quả.
- 47 việc bị bắt nạt, bạo hành hay xâm hại, giúp HS lấy lại sự tự tin để tiếp tục phát triển một cách lành mạnh hơn. Nhằm nâng cao khả năng quản lý cảm xúc, khả năng ứng phó và giải quyết vấn đề cho HS, hỗ trợ Chủ đề 1: Kỹ năng tự nhận thức bản thân. Tăng Dịch vụ HS có được kỹ năng ứng phó, giải Cán bộ TVTL Khóa học kỹ phòng quyết vấn đề phù hợp với các tình Chủ đề 2: Kỹ năng quản lý học đường; năng sống cường khả HS toàn trường năng ứng ngừa huống phát sinh trong cuộc sống, cảm xúc. giáo viên kỹ ngoài giờ lên phó, giải phổ quát góp phần xây dựng môi trường an Chủ đề 3: Kỹ năng giải quyết năng sống. lớp. quyết vấn toàn và lành mạnh cho HS ở cả xung đột. đề phát trường học và các môi trường xã sinh trong hội khác. mối quan Nhằm tăng cường khả năng ứng hệ gia phó, giải quyết vấn đề cho HS có HS có cùng các đình, cùng các vấn đề phát sinh trong vấn đề phát sinh thầy/cô, một hoặc một vài mối quan hệ nào Chủ đề 1: Kỹ năng ứng phó trong một hoặc bạn bè và Dịch vụ đó, hỗ trợ HS thiết lập được cách với áp lực đồng trang lứa. một vài mối quan Cán bộ TVTL các mối tư vấn thức ứng phó, giải quyết vấn đề Chủ đề 2: Kỹ năng ứng phó hệ nào đó (ví dụ: Tư vấn nhóm học đường quan hệ xã nhóm phù hợp với các khó khăn khăn với xung đột gia đình. HS có cùng hoàn hội khác này. cảnh bố mẹ ly Dịch vụ tư vấn nhóm này là cơ hội hôn; HS bị cô lập, tốt để HS được trải nghiệm cùng bắt nạt; ). bạn bè đồng trang lứa các khó
- 49 Chủ đề 1: Tôi chọn nghề hay Cán bộ TVTL Báo cáo Hỗ trợ HS, giáo viên và cha mẹ nghề chọn tôi. học đường; chuyên đề HS hiểu rõ hơn tầm quan trọng HS, giáo viên, cha chuyên gia lồng ghép Chủ đề 2: Tam giác nghề mẹ HS trong lĩnh vực trong tiết của việc lựa chọn ngành nghề, có nghiệp: Từ lý thuyết đến ứng thể nhận diện được những phẩm tư vấn hướng sinh hoạt dụng. nghiệp. dưới cờ chất tâm lý, năng lực, sở thích, . của bản thân HS cũng như có cái Cán bộ TVTL Dịch vụ Tăng nhìn tổng quan hơn về các loại học đường, phòng cường ngành nghề trong xã hội. Đây là khách mời là ngừa năng lực nền tảng quan trọng giúp HS có Chủ đề 3: Giao lưu nghề những người có Buổi nói phổ quát HS, giáo viên, cha định thể định hình rõ hơn về định nghiệp - định hướng tương thành tựu trong chuyện mẹ HS hướng và hướng nghề nghiệp, có cơ hội lựa lai một hoặc một chuyên đề lựa chọn chọn được ngành/nghề phù hợp số lĩnh vực nghề với năng lực và sở thích của bản nghề nghiệp nghiệp đáp thân cũng như đáp ứng được nhu nhất định ứng nhu cầu của thị trường lao động. Chủ đề 4: Ngày hội nghề HS, giáo viên, cha Cán bộ TVTL cầu thực Sự kiện nghiệp mẹ HS và toàn trường. tiễn Hướng dẫn HS phát hiện và đánh - Dịch vụ trải nghiệm nghề HS cùng lớp, HS Tư vấn nhóm giá được sở thích, khả năng nghề nghiệp thông qua hình thức cùng khối hoặc trực tiếp tại Dịch vụ nghiệp của bản thân; Tạo môi câu lạc bộ (câu lạc bộ MC, HS cùng có sự phòng TVTL Cán bộ TVTL tư vấn trường để HS có cùng sở thích, sự ẩm thực, thể dục-thể quan tâm tới một học đường, học đường. nhóm quan tâm về một lĩnh vực ngành thao, ). lĩnh vực ngành tại lớp học nghề nào đó có cơ hội được trao - Dịch vụ tổ chức tham quan nghề cụ thể nào hoặc tạo điều đổi, giao lưu và học hỏi lẫn nhau; nghề nghiệp. đó. kiện cho HS
- 51 thị trường việc làm một cách ngành/nghề phù thuận lợi trong tương lai. hợp với bản thân. Hướng dẫn HS có thái độ đúng đắn với việc học, xác định được Báo cáo mục tiêu học tập cũng như kiểu Dịch vụ Chủ đề 1: Động lực học tập - chuyên đề học phù hợp với bản thân, trên cơ phòng Hướng tới thành công. Cán bộ TVTL lồng ghép sở đó giảm thiểu được áp lực học HS toàn trường ngừa học đường trong tiết tập, cải thiện được thành tích học Chủ đề 2: Phương pháp học phổ quát sinh hoạt tập của HS, góp phần tạo dựng tập hiệu quả. dưới cờ. môi trường học đường tích cực, Tăng an toàn và lành mạnh cho HS cường kỹ năng, Hỗ trợ HS có cùng sự quan tâm có phương thể được tiếp cận các kỹ năng, pháp học phương pháp học tập phù hợp. Chủ đề 1: Thiết lập mục tiêu Dịch vụ Dịch vụ này cho phép HS được học tập. tập hiệu Cán bộ TVTL tư vấn học hỏi lẫn nhau và tìm ra phương HS có nhu cầu Tư vấn nhóm quả cho Chủ đề 2: Đồng hành mùa học đường HS nhóm pháp học tập phù hợp không chỉ thi: Học và thi sao cho hiệu từ các chuyên gia/cán bộ TVTL quả. mà còn từ chính bạn bè đồng trang lứa với HS. Hướng dẫn HS có thể xác định - Dịch vụ tư vấn xác định Dịch vụ được mục tiêu học tập, kỹ năng và phong cách học tập; Cán bộ TVTL tư vấn HS có nhu cầu Tư vấn 1-1 phương pháp học tập hiệu quả học đường cá nhân - Dịch vụ tư vấn xác định nhằm cải thiện kết quả học tập, mục tiêu học tập.
- 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu chuyên đề: Kỹ năng tư vấn cá nhân về khám phá, lựa chọn và phát triển nghề nghiệp cho học sinh trung học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Thông tư 16/2017/TT- BGDĐT ngày 12/07/2017 của Bộ GDĐT về hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Thông tư số 31/2017/TT-BGDĐT ngày 18/12/2017 về hướng dẫn thực hiện công tác tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường phổ thông. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/08/2018 của Bộ GDĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Kế hoạch số 1254/KH-BGDĐT ngày 26/11/2021 của Bộ GDĐT về việc thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030 trong ngành Giáo dục. 6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Quyết định 23/QĐ-TTg ngày 07/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chương trình hành động Quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021-2030. 7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2022), Công văn số 4252/BGDĐT-GDCTHSSV, ký ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Bộ GDĐT về việc Tăng cường triển khai công tác hỗ trợ, tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông. 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2022), Quyết định số 4216/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2022 của Bộ GDĐT về việc phê duyệt Sổ tay hướng dẫn tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2022), Sổ tay hướng dẫn tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông, NXB Đại học Quốc gia. 10. Trần Văn Công, Nguyễn Thị Hoài Phương, Trần Thành Nam (2019), Thực trạng khó khăn tâm lý của HS và nhu cầu sử dụng ứng dụng tư vấn tâm lý trong trường học, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn. 11. Phạm Mạnh Hà, Vũ Thu Hà (2014), Một số đề xuất phòng mô hình phòng tư vấn tâm lý, Kỷ yếu Hội thảo Tâm lý học đường lần thứ 4. 12. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2014), Tiêu chuẩn năng lực đối với cán bộ Tâm lý học đường/ tư vấn học đường, Kỷ yếu Hội thảo tâm lý học đường lần thứ 4. 13. Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Thị Tứ, Nguyễn Thị Diễm My, Đặng Hoàng An (2019), Thực trạng đội ngũ làm công tác tham vấn học đường hiện nay, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế, Số 01 (49)/2019, tr 145-153.
- 55 PHỤ LỤC 1. Phụ lục 1: Yêu cầu về trình độ chuyên môn của cán bộ phụ trách phòng tư vấn tâm lý học đường Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao trong việc triển khai các hoạt động TVTL cho HS, đội ngũ nhân sự cần phải được coi trọng hàng đầu. Dưới đây, là một số khuyến cáo về yêu cầu chuyên môn của cán bộ cán bộ phụ trách phòng TVTL học đường: 1.1. Đối với cán bộ tư vấn tâm lý chuyên trách Cán bộ TVTL thực hiện nhiệm vụ chuyên trách yêu cầu tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành như tâm lý học, khoa học giáo dục; giáo dục đặc biệt hoặc đã qua một chương trình đào tạo thạc sỹ về Tâm lý học. Cán bộ chuyên trách TVTL yêu cầu đạt tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sau đây: Có năng lực đảm bảo nguyên tắc đạo đức, văn hóa và các quy định pháp luật trong hoạt động TVTL trong trường học; Biết thiết lập và duy trì mối quAn hệ tôn trọng, hiệu quả với HS, có kỹ năng trong giao tiếp, ứng xử. Am hiểu những vấn đề cơ bản của Tâm lý học, hiểu các tri thức nền tảng khoa học của các hoạt động hỗ trợ tâm lý học đường. Có kiến thức và kỹ năng thực hành các hoạt động hỗ trợ TVTL. Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các kỹ năng, nghiệp vụ TVTL chuyên nghiệp; Có khả năng nắm bắt và áp dụng các lý thuyết và phương pháp thực hành của TVTL và tâm lý học chuyên nghiệp trong quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ; Có khả năng chủ trì, phối hợp với các cơ quAn, tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về TVTL; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ để khai thác học liệu phục vụ cho công việc chuyên môn. Ngoài rA Nhà TVTL cần đáp ứng những quy định cụ thể về tiêu chuẩn đạo đức và nguyên tắc nghề nghiệp đối với người làm TVTL được nêu trong Sổ tay hướng dẫn TVTL cho HS phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 4216/QĐ-BGDĐT
- 57 Các hệ thống học tập Các hệ thống hành vi Tầng 3 - Can thiệp cá nhân Khoảng Tầng 3 - Can thiệp cá nhân 5% HS tập trung tập trung - Cá nhân HS -Cá nhân HS - Cườ ng độ cao -DựA trên cơ sở đánh giá - Quá trình lâu dài hơn -Quá trình lâu dài và tập trung Tầng 2 - Can thiệp nhóm mục tiêu Khoảng 15% HS Tầng 2 - Can thiệp nhóm mục tiêu - Một số HS có nguy cơ - Hiệu quả cao -Một số HS có nguy cơ - Phản ứng nhanh -Hiệu quả cao -Phản ứng nhanh Tầng 1 - Can thiệp mang tính Tầng 1 - Can thiệp hướng dẫn cơ Khoảng 80% HS mang tính hướng dẫn cơ bản bản -Mọi môi trường, tất - Tất cả HS cả HS - Phòng ngừA, tiên -Phòng ngừa, tiên phong phong Sơ đồ 8. Mô hình cung cấp dịch vụ TLHĐ ba tầng dựa vào trường học của Hiệp Hội các nhà TLHĐ Hoa Kỳ (NASP, 2008)