Tuyển chọn 100 bài toán ôn luyện cho học sinh giỏi Lớp 2

Bài 62:Cho số a có hai chữ số 

  1. Nếu chữ số hàng chục bớt đi 2 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị?
  2. Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng  đơn vị giảm đi  2 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

Bài 63:

  1. Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ  số  hàng chục của nó bé hơn 4 
  2. Tìm những số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4

 Bài 64: Viết tất cả những số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 12

Bài 65: Viết tất cả những số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của nó 5

Bài 66: Viết các số có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng số lớn nhất có 1 chữ số và hiệu hai chữ số của nó bằng 3.

Bài 67: Hai số có hiệu bằng 14, nếu thêm vào số trừ 3 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì  hiệu mới bằng bao nhiêu?

Bài 68: Tổng của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu mỗi số hạng cùng tăng thêm 25 đơn vị?

doc 15 trang minhvi99 09/03/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển chọn 100 bài toán ôn luyện cho học sinh giỏi Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctuyen_chon_100_bai_toan_on_luyen_cho_hoc_sinh_gioi_lop_2.doc

Nội dung text: Tuyển chọn 100 bài toán ôn luyện cho học sinh giỏi Lớp 2

  1. Bài 7: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật A B C viết tên các hình chữ nhật đó P O D R Q N E Bài 8: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác Bài 9: Bao gạo thứ nhất nặng 26 kg, bao gạo thứ 2 nặng hơn bao gạo thứ nhất 15 kg. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg? Bài 10: Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79? Trả lời: Có tất cả số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79 Bài 11. Hãy cho biết từ số 26 đến số 78 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên? Trả lời: Có số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79 Bài 12. Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên từ số 36 đến số 93? Trả lời: Có số tự nhiên từ số 36 đến số 93. Bài 13: Thùng thứ nhất đựng 32 lít dầu, thùng thứ 2 đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu? Bài 14: Một cửa hàng có 68 kg đường. Sau một ngày bán hàng còn lại 18 kg đường. Hỏi cửa hàng đã bán hết bao nhiêu kg đường?
  2. Bài 22: An có 12 viên bi. Bình có nhiều hơn An 9 viên bi. Chung có ít hơn Bình 6 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 23: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tam giác, bao nhiêu tứ giác, kể tên các hình đó? A B C D G E Bài 24: Cho hình vẽ A 6cm B Chu vi tam giác BEG là: 4cm 2cm Chu vi tam giác AED là: 4cm E 4 cm G 4cm Chu vi tứ giác ABGE là: 2cm Chu vi tứ giác DEGC là: D 6cm C Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là: Độ dài đường gấp khúc AEDCGE là: Bài 25: Bạn An có 9 viên bi . Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi? Bài 26: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng ít hơn 10 viên. Trong đó số bi đỏ hơn số bi xanh 7 viên. Hỏi Dũng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?
  3. Hình vẽ bên có hình tam giác Tính chu vi mỗi tam giác Bài 33: Hình vẽ dưới đây có tứ giác Có hình chữ nhật Có hình vuông Bài 34: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 66 gói kẹo, ngày thứ nhất bán hơn ngày thứ hai 14 gói kẹo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu gói kẹo. Bài 35: Lan có nhiều hơn Huệ 8 bông hoa, Hồng có nhiều hơn Lan 4 bông hoa. Hỏi Hồng có nhiều hơn Huệ bao nhiêu bông hoa? Bài 36: Khánh có 18 quyển truyện. Nếu Khánh cho Hoà 2 quyển truyện thì Hoà có 19 quyển truyện. Hỏi Khánh và Hoà ai nhiều truyện hơn.
  4. Bài 41: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 25 chiếc xe đạp, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 8 chiếc xe đạp. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? Bài 42: Nam có ít hơn Bảo 8 viên bi. Hùng cho Nam thêm 3 viên bi. Hỏi Bảo còn nhiều hơn Nam bao nhiêu viên bi? Bài 43: Hùng cân nặng 22 kg. Hoàng cân nặng 24 kg. Hậu cân nặng 23 kg. Hỏi a) Bạn nào cân nặng nhất? b) Hùng và Hoàng cân nặng bao nhiêu kg? c) Cả ba bạn cân nặng bao nhiêu kg? Bài 44: Có 1 cân đĩa, người ta đặt lên đĩa cân thứ nhất 3 kg, đĩa thứ hai đặt túi đường và quả cân 1 kg thì cân thăng bằng. Hỏi túi đường nặng bao nhiêu kg? Bài 45: Bao gạo và bao đường cân nặng 86 kg. Bao gạo cân nặng 42 kg. Hỏi bao nào nặng hơn và nặng hơn bao kia bao nhiêu kg?
  5. Bài 50: Độ dài đường gấp khúc ABCD có tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC bằng 36 cm, đoạn thẳng CD dài 25 cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? Bài 51: Con kiến vàng bò từ A đến C, con kiến đen bò từ C đến E. Hỏi con kiến nào B D bò được đoạn đường dài hơn? 3 c m m m 5 c 4 c 4 cm A C E Bài 52: Hai đường gấp khúc ABC và MNP có độ dài bằng nhau, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng MN. Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng BC và đoạn thẳng NP. Bài 53: Tam giác ABC có cạnh AB dài 14 cm, cạnh BC dài 18 cm, cạnh CA dài 22 cm. Tính chu vi tam giác ABC. Bài 54: Tính chu vi tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 15 cm, 2 dm3cm, 20 cm, 3 dm?
  6. Bài 60: Trong hình vẽ bên: Có: đoạn thẳng A B Đó là các đoạn thẳng D C E Có đường thẳng Đó là các đường thẳng: Có ba điểm thẳng hàng là: Bài 61: Từ 4 chữ số: 0 ; 1; 2; 3 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau Bài 62:Cho số a có hai chữ số a) Nếu chữ số hàng chục bớt đi 2 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị? b) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 2 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị? Bài 63: a) Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4 b) Tìm những số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4 Bài 64: Viết tất cả những số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 12 Bài 65: Viết tất cả những số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của nó 5 Bài 66: Viết các số có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng số lớn nhất có 1 chữ số và hiệu hai chữ số của nó bằng 3. Bài 67: Hai số có hiệu bằng 14, nếu thêm vào số trừ 3 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới bằng bao nhiêu? Bài 68: Tổng của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu mỗi số hạng cùng tăng thêm 25 đơn vị? Bài 69: Tìm 1 số biết số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số đó thì được kết quả là 35? Bài 70: Số 45 thay đổi như thế nào nếu: a) Xoá bỏ chữ số 5 b) Thay đổi vị trí chữ số 4 và chữ số 5 c) Tăng chữ số hàng chục thêm 2
  7. Bài 88: Vừa gà vừa chó đếm được 10 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con chó? Bài 89: Có 13 lít dầu đựng vào các can 3 lít và 2 lít. Biết số can 3 lít nhiều hơn số can 2 lít. Hỏi có mấy can 2 lít? Mấy can 3 lít? Bài 90 : Vừa gà vừa thỏ đếm được 14 cái chân. Biết số thỏ nhiều hơn số gà. Hỏi có mấy con thỏ? Mấy con gà? Bài 91: Hoà câu được tổng số cá ít hơn 11, gồm cá rô và cá giếc. Số cá rô hơn cá giếc là 8 con. Hỏi có mấy con cá rô? Mấy con cá giếc? Bài 92: Lan câu được tổng số cá ít hơn 12, gồm cá trôi và cá rô. Số cá trôi hơn cá rô là 9 con. Hỏi có bao nhiêu con cá trôi? bao nhiêu con cá rô? Bài 93: Con ngỗng và con gà cộng lại bằng con ngan và con vịt cộng lại. Con ngỗng nặng bằng hai con vịt. Hỏi giữa con gà và con ngan con nào nặng hơn? Có thể nói chắc chắn con ngan nặng bằng hai con gà không? Bài 94: Cô giáo chấm bài toán của bốn bạn Hoà, Bình, Hải, Tú thì có hai điểm 10, có một điểm 9 và một điểm 7. Hoà được điểm cao hơn Bình nhưng lại thấp hơn Hải. Hỏi mỗi bạn được mấy điểm? Bài 95: Ba bạn đi câu cá. Trong giỏ câu được 3 con cá rô và chừng ấy con cá giếc. Số cá trê ít hơn cá giếc nhưng lại nhiều hơn cá quả. Hỏi ba bạn câu được mấy con cá? Bài 96: Có 9 lít dầu em muốn rót vào can 5 lít và can 2 lít. Hỏi em có thể rót đầy được mấy can 5 lít và mấy can 2 lít? Bài 97: Cả gà và chó đếm được 12 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có mấy con gà? Mấy con chó? Bài 98: Lan có 1 số tờ giấy mầu xanh và đổ. Biết rằng tổng số giấy mầu của lan bé hơn 13. Số giấy mầu đỏ hơn giấy mầu xanh là 10 tờ. Hởi Lan có mấy tờ giấy mầu xanh? Mấy tờ giấy mầu đỏ? Bài 99: Hà, Lan, Thu có 7 cái bút. Lan có nhiều hơn Hà nhưng ít hơn Thu. Hởi mỗi bạn có mấy cái bút? Bài 100: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE: D B 8 cm 7 cm 1 dm 9 cm C E A