2 Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 7 - Tạ Thị Huyền Chi (Có đáp án)
I/ TRẮC NGHIỆM: Viết phương án đúng ra giấy kiểm tra mỗi câu( 0,25điểm)
Câu 1. Từ ghép được cấu tạo gồm:
a. Từ ghép chính phụ.
b. Từ ghép đẳng lập.
c. Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
d. Từ ghép phân nghĩa và từ ghép hợp nghĩa.
Câu 2.“Nó ngồi lắng nghe cô giáo giảng bài đầu cuối giờ học”. Xác định lỗi quan hệ từ trong câu trên:
a. Thiếu quan hệ từ
b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
c. Thừa quan hệ từ
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
Câu 3. Những từ phức có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng là:
a. Từ láy b. Từ phức c. Từ ghép đẳng lập d. Từ ghép
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 7 - Tạ Thị Huyền Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
2_de_kiem_tra_1_tiet_mon_ngu_van_lop_7_ta_thi_huyen_chi_co_d.doc
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 7 - Tạ Thị Huyền Chi (Có đáp án)
- b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa c. Thừa quan hệ từ d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết Câu 3. Những từ phức có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng là: a. Từ láy b. Từ phức c. Từ ghép đẳng lập d. Từ ghép Câu 4. Vai trò ngữ pháp của Đại từ: a. Làm chủ ngữ - vị ngữ b. Làm định ngữ - bổ ngữ c. Làm chủ ngữ - vị ngữ, phụ ngữ d. Làm bổ ngữ Câu 5. Từ “ Tái phạm” có nghĩa: a. Xúc phạm b. Quay lại đường cũ c. Tiếp xúc trở lại d. Vi phạm trở lại Câu 6. Từ “ Cờ” (Lá cờ), “Cờ” (Bàn cờ), các trường hợp này gọi là: a. Từ trái nghĩa b. Từ đồng âm c. Từ láy d. Từ đồng nghĩa Câu 7. Từ đồng nghĩa là: a. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau b. Những từ có nghĩa giống nhau c. Những từ có nghĩa gần giống nhau Câu 8. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống: “ nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.” a. Ngước đầu b. Quay đầu c. Ngẩng đầu d. Xoay đầu II. TỰ LUẬN: (8 đ) Câu 1: Xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong cả hai ngữ cảnh sau và nêu nội dung của hai câu đó(4 điểm) a. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (Ca dao) b. Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba (Ca dao) - Từ đồng nghĩa: . . - Từ trái nghĩa: . Câu 2: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
- Hä vµ tªn gi¸o viªn: T¹ ThÞ HuyÒn Chi Bé m«n: Ng÷ V¨n 7 §Ò sè 2: ĐỀ KIỂM TRA VĂN LỚP 7 ĐỀ THIẾT LẬP MA TRẬN: Lĩnh vực Mức độ Tổng Nhận Thông Vận Vận dụng cộng biết hiểu dụng cao thấp TN TL TN TL T TL TN TL TN TL N Ngẫu nhiên C1 1 Ca dao C2 1 Bánh trôi C3 C3 1 1 nước Văn Qua đèo C4 C7 C2 2 1 học ngang Tiếng gà trưa C6 1 Sông núi C5 C1 1 1 nước nam Cảnh khuya, C8 1 rằm tháng Quan hệ từ Tổng câu 5 5 1 1 1 8 3 Tổng điểm 1,0 1,0 2 2 3 Phầm trăm 50 50% % Câu 1. Tâm trạng nổi bật của tác giả Hạ Tri Chương trong bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” là: A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.
- a. Nêu nội dung chính của bài thơ trên? b. Tìm các cặp từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa đó trong bài thơ. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA VĂN I. TRẮC NGHIỆM: (mỗi đáp án đúng được 0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D D A A C B A II. TỰ LUẬN: 8 ĐIỂM Câu1 ( 2.0 điểm) a– Về phương diện nội dung (0.75 điểm): + “Sông núi nước Nam” là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.(0.5 điểm) + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, giọng thơ dõng dạc đanh thép (0.25 điểm) Câu 2( 4,0 điểm): - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm, nội dung cần cảm nhận, cảm xúc người viết - Cụm từ “ta với ta” trong bài Qua đèo Ngang, Bà Huyện Thanh Quan là hai đại từ nhưng chỉ có một người chính là tác giả với nỗi buồn cô đơn, nỗi niềm trĩu nặng, nỗi nhớ nước thương nhà. Cảnh đối lập giữ trời, non, nước và một mảnh tình riêng. Cảnh càng rộng con người càng trở nên nhỏ bé, càng thấy cô đơn. Ở đây chỉ có ta với ta, một mình người thơ đối diện với chính mình, không ai chia sẻ mảnh tình riêng cô đơn, buồn bã. (2 điểm). - Cụm từ “ ta với ta”trong bài thơ Bạn đến chơi nhà, Nguyễn Khuyến là hai đại từ chỉ Nguyễn khuyến và người bạn họ hiểu nhau, tuy hai là một Tình bạn ấy vượt lên trên cả nhưng lễ nghi tầm thường, tình bạn là trên hết, không gì mua được.Mong tiếp bạn những thứ thật sang nhưng thật bất ngờ chỉ có Tôi và bác gặp nhau chỉ cần có tình bạn là đủ rồi, là nồng thắm tình cảm bạn bè chân thành, thanh tao, trong sáng. (2 điểm). Câu 3 (2 điểm). a. Bài thơ bánh trôi nước cho thấy Hồ Xuân Hương rất trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, sắt son của người phụ nữ Việt nam ngày xưa, cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.( 1 đ) b. Chỉ ra hai cặp từ trái nghĩa : + Nổi – chìm. (0,25đ) + Rắn – nát. (0,25đ)