Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
Bài 87 (SGK/93):
Biết rằng 32 = 9. Còn có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9 ?
Bài 132 (SBT/87):
Biểu diễn các số 25; 36; 49; 0 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn ?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_62_luyen_tap_nguyen_thi_bich_ngu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 62: Luyện tập - Nguyễn Thị Bích Nguyệt
- 48 47 1 2 46 3 45 4 44 5 43 6 7 1 42 41 8 9 2 40 39 10 11 3 38 12 37 4 13 36 14 5 35 15 34 16 33 32 17 31 18 30 19 20 SPIN 29 21 28 22 27 26 23 25 24
- Tính: 8 . (-25) = -200
- Xác định dấu của các tích sau: (+) . ( + ) -> ( + ) ( - ) . ( - ) -> ( + ) ( +) . ( - ) -> ( - ) ( - ) . ( + ) -> ( - )
- TIẾT 62: LUYỆN TẬP Bài 85 (SGK/93): Tính: a/ (-25) . 8 c/ (-1500) . (-100) e/ (13)2 b/ 18 . (-15) d/ (-13)2 Giải : a/ (-25) . 8 = - (25 . 8) = - 200 c/ (-1500) . (-100) = 1500.100 = 150000 b2 = b.b b/ 18 . (-15) = -( 18 . 15) = - 270 e/ (13)2 = 13 . 13 = 169 d/ (-13)2 = (-13) . (-13) = 13.13 = 169
- Bài 132 (SBT/87): Biểu diễn các số 25; 36; 49; 0 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn ? Giải: Ta có: 25 = 5.5 = (-5). (-5) 36 = 6.6 = (-6). (-6) 49 = 7.7 = (-7). (-7) 0 = 0 . 0 = 0 Vậy mỗi số có hai cách biểu diễn trừ số 0 có 1 cách biểu diễn
- Hoạt động nhóm Bài 86 (SGK/93): Điền số thích hợp vào ô trống cho đúng a -15 13 - 4 9 - 1 b 6 - 3 -7 - 4 -8 a.b - 90 -39 28 -36 8 -15. 6 = - 90 -39: 13 = - 3 28: (-7) = - 4 -36 : 9 = - 4 8: (-8) = - 1 Chú ý: Cách nhận biết dấu của thương giống với cách nhận biết dấu của tích.
- Bài 88 (SGK/93): Cho ∈ 푍, so sánh: −5 . với 0 Giải: = Nếu x = 0 thì −5 . x = 0 Nếu x > 0 thì −5 . x 0 * Chú ý: - Trong một tích có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0. - Trong một tích có hai thừa số mà chúng khác dấu thì tích đó bé hơn 0. - Trong một tích có hai thừa số mà chúng cùng dấu thì tích đó lớn hơn 0.
- CÁCH SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI Phép tính Nút ấn Kết quả 3 +/- x 7 = -21 (-3).7 Hoặc - 3 x 7 = -21 8.(-5) 8 x 5 +/- = -40 (-17).(-15) 1 7 +/- x 1 5 +/- = 255 - 1 7 x 1 5 +/- = 255 Dùng máy tính bỏ túi để tính 1/ (-1356).17 2/ 39.(-152) 3/ (-1909).(-75)
- Cách nhận biết dấu của tích
- TRẮC NGHIỆM Các khẳng định sau đây đúng hay sai • A) (-3). 5 = 15 S • B) 2.5 = 10 Đ • C) (-5).(-2) = 10 Đ • D) (-402).(-5) = 2010 Đ • E) Bình phương của một số đều là số dương S