Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất

Nội dung chính:

•Phần 1: Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất

•Phần 2: Gió và hoàn lưu khí quyển

•Phần 3 (mục 3 bài 18): Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. 
 

Khí áp trung bình chuẩn là :760mm Hg

 Nếu khí áp > 760mm Hg: áp cao.

Nếu khí áp < 760mm Hg: áp thấp.

Áp cao (+): Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí thấp, không khí co lại, không khí từ trên cao dồn nén xuống, tại đây không khí đậm đặc và có xu hướng lan toả xung quanh

Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào

ppt 42 trang minhvi99 08/03/2023 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_6_bai_19_khi_ap_va_gio_tren_trai_dat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất

  1. 1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất a) Khí áp
  2. A B Không có Có không khí không khí
  3. - Dụng cụ đo là khí áp kế Khí áp kế kim loại Khí áp kế thủy ngân 1013milibar 760 mm Mặt nước biển 1013 milibar ~ 760 mmHg => Khí áp trung bình
  4. Bảng khí áp theo độ cao Độ cao(m) Khí áp (mmHg) 0 760 1000 670 1500 629 2000 592 3000 522 4000 461
  5. - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo về cực.
  6. Áp thấp (-) : Hình thành những nơi có nhiệt độ không khí cao, không khí giãn nở ra bốc lên cao, tại đây không khí loãng nên không khí ở xung quanh có xu hướng dồn vào T0 cao Không khí bốc lên cao - Áp thấp Dựa vào hình ảnh mô phỏng, cho biết nguyên nhân hình thành các khu khí áp cao và thấp trên Trái Đất ?
  7. - Các đai khí áp phân bố xen kẽ nhau qua áp thấp xích đạo - Các đai khí áp không liên tục mà phân bố thành từng khu
  8. a. Các loại gió trên trái đất : 900 600 300 00 300 600 900
  9. 1.GióTín Phong: Thổi từ 300 Bắc và Nam về Xích đạo - Hướng : + BBC : Đông Bắc + NBC : Đông Nam
  10. 3. Gió Đông Cực : Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và nam -Hướng : + BBC : Đông Bắc + NBC : Đông Nam
  11. Chí tuyến B Xích đạo Chí tuyến N BẢN ĐỒ THẾ GIỚI
  12. Điện gió tỉnh Bạc Liêu Điện gió tỉnh Bình Thuận
  13. Tổng Kết - Khí áp là sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất, phân bố thành các đai khí áp - Không khí chuyển động từ áp cao về áp thấp tạo thành gió. Hệ thống gió thổi vòng tròn trên Trái Đất gọi là hoàn lưu khí quyên.
  14. 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí a. Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển
  15. a. Nhiệt 3.độ Sự không thay đổi khí nhiệt thay độ đổi không tùy khí theo vị trí gần hay xa biển. Càng gần biển nhiệt độ càng ôn hòa dễ chịu Càng xa biển nhiệt độ càng khắc nghiệt => Sự khác biệt này sinh ra hai loại khí hậu : lục địa và đại dương
  16. Cáchtính * Chênh lệch nhiệt độ giữa 2 địa điểm là: 25oC - 19oC = 6oC * Theo quy luật cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC * Vậy chênh lệch nhiệt độ là 6oC thì độ cao chênh lệch là X mét X 6 x 100 1000m 0,6
  17. 3. Sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ Quan sát Hình 49 hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi nhiệt độ từ xích đạo về cực ?
  18. Chọn phương án đúng Câu 1. Khí áp là gì? a. Sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. b. Trọng lượng của cột thủy ngân có chiều cao 760 mm. c. Sức ép của khí quyển lên bề mặt biển
  19. Câu 4. Gió thổi từ đai khí áp cao ở chí tuyến về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 600, được gọi là: a. Gió tín phong. b. Gió Tây ôn đới. c. Gió Đông cực.
  20. Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe