Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Dân số - Trường THCS Đông Tiến

1.Dân số, nguồn lao động:

- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, ở một địa điểm cụ thể.

- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.

- Tháp tuổi cho biết:

+ Tỉ lệ nam nữ, độ tuổi, dân số già hay trẻ, …

+ Nguồn lao động hiện tại và trong tương lai.

2.Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX:

-Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.

-Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.

pptx 28 trang Mịch Hương 06/01/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Dân số - Trường THCS Đông Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_7_tiet_1_bai_1_dan_so_truong_thcs_dong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Dân số - Trường THCS Đông Tiến

  1. CHỦ ĐỀ 1
  2. NỘI DUNG BÀI HỌC: Dân số thế giới Dân số, nguồn tăng nhanh Sự bùng nổ lao động. trong thế kỉ dân số XIX và thế kỉ XX.
  3. Lãnh thổ nhất định DÂN SỐ VIỆT NAM NĂM 2015: Thời điểm cụ thể hơn 93 triệu người Tổng dân số
  4. Làm thế nào để biết dân số của một lãnh thổ trong một năm là bao nhiêu? Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một nước.
  5. Căn cứ vào tháp tuổi ( tháp dân số) cho biết điều gì của dân số? Ngoài tuổi lao động Tuổi lao động Dưới tuổi lao động Hình 1.1- Tháp tuổi
  6. Hình dạng hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Hình dạng tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? Tháp 1 Tháp 2 - Tháp 1:Đáy rộng,thân hẹp →số người trong độ tuổi LĐ ít→DS trẻ. - Tháp 2:Đáy hẹp,thân rộng →số người trong độ tuổi LĐ nhiều →DS già. → Thân tháp càng rộng thì độ tuổi lao động càng cao.
  7. Tiết 1- Bài 1: DÂN SỐ 2.Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX:
  8. Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người Công 201 Năm 1804 1927 1960 1974 1987 1999 nguyên 1 Số dân (tỉ 0,3 1 2 3 4 5 6 7 người) Thời gian 1804 123 33 14 13 12 12 dân số tăng 1 tỉ người (năm)
  9. Tiết 1- Bài 1: DÂN SỐ 2.Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX: - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. - Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
  10. Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào? H1.3 H1.4 KhoảngKhoảng cách cách rộng ,thu hẹp hẹp ở các thì năm dân 1950, số tăng1980, chậm 2000 có, ý khoảng cách mở rộngnghĩa thì gì ?dân số tăng nhanh
  11. Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số caothấp nhất nhất?? Châu lục và Tỉ lệ gia số tự tăng dân Dân số toàn thế khu vực nhiên % so với thế giới% 1950-1955 1990- 1955 1950 1995 Toàn thế giới 1,78 1,48 100,0 100,0 Châu Á 1,91 1,53 55,6 60,5 Châu Phi 2,23 2,68 8,9 12.8 Châu Âu 1,00 0,16 21,6 12,6 Bắc Mĩ 1,70 1,01 6,8 5,2 Nam Mĩ 2,65 1,70 6,6 8,4 Châu Đại 2,21 1,37 0,5 0,5 Dương