Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 6, Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu (Tiết 1)

Nguyên nhân:

- Hậu quả đánh giá thấp giá trị của nữ giới trong gia đình và xã hội

- Tiếp cận các dịch vụ y tế hiện đại ngày càng dễ dàng hơn trong việc lựa chọn giới tính thai nhi trong khi mang thai

Hậu quả:

- Ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân, gia đình, dòng tộc mà còn để lại những hệ lụy không tốt

- Tác động trực tiếp đến đời sống xã hội và sức phát triển bền vững của đất nước

Giải pháp:

- Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội , tăng cường tuyên truyền vận động người dân để thay đổi tư duy, nhận thức,hành động gây ra tình trạng mất cân bằng giới tính,bảo đảm bình đẳng giữa nam và nữ

- Tăng cường công kiểm tra giám sát, và xử lý nghiêm những cơ sở y tế vi phạm về việc cung cấp thông tin giới tính hoặc lựa chọn giới tính

pptx 37 trang Mịch Hương 10/01/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 6, Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_7_tiet_6_bai_2_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_c.pptx

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 7 - Tiết 6, Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu (Tiết 1)

  1. Ô CHỮ BÍ ẨN DD Â NN S Ố GG I ÀÀ Mô tả trạng thái dân số khi tỉ lệ người cao tuổi cao
  2. Ô CHỮ BÍ ẨN D I C ƯƯ Mô tả trạng thái dân cư di chuyển từ nơi này sang nơi khác
  3. NỘI DUNG BÀI HỌC Cơ cấu dân cư Di cư Đô thị hóa
  4. Bảng 1. CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở CHÂU ÂU NĂM 1990 VÀ 2020 (%) Từ 0 – 14 tuổi Từ 15 – 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên Tổng số Nhóm tuổi Dưới tuổi lao động Trong tuổi lao động Trên tuổi lao động 1990 20,5 66,9 12,6 100 2020 16,1 64,8 19,1 100
  5. PHIẾU HỌC TẬP SỐ Quan sát bảng số liệu và rút ra nhận xét. Bảng 1: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở CHÂU ÂU NĂM 1990 VÀ 2020 (%) Nhóm tuổi Từ 0 – 14 tuổi Từ 15 – 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên 1990 20,5 66,9 12,6 2020 16,1 64,8 19,1 •Nhóm 0 -14 tuổi chiếm tỉ lệ thấp ; từ năm 1990 – 2020 có xu hướng . giảm ( .4,4 %) •Nhóm 15 - 64 tuổi chiếm tỉ lệ ;cao từ năm 1990 – 2020 có xu hướng giảm ( 2,1 %) •Nhóm 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao ;từ năm 1990 – 2020 có xu hướng tăng . ( 6,5 %) Dân số châu Âu thuộc cơ cấu dân số già và ngày càng già đi
  6. Châu Âu: 81,3 Thế giới: 72
  7. DIỄN ĐÀN CÁC NƯỚC BÀN VỀ HẬU QUẢ VÀ GIẢI PHÁP DÂN SỐ GIÀ CHÂU ÂU Tây Phần Bồ Đức I-ta-li-a Ban Hà Thuỵ Anh Pháp Lan Đào Nha Nha Lan Điển
  8. Phóng sự: Tăng dần tuổi nghỉ hưu ở Châu Âu
  9. Dự kiến đến năm 2050, số người từ 65 tuổi trở lên ở châu Âu sẽ chiếm 27% - hơn 1/4 dân số (theo WHO). Để giải quyết vấn đế dần số già, các quốc gia châu Âu đã đưa ra nhiều biện pháp, một trong số đó là tăng tỉ lệ sinh. Theo Liên hợp quốc, 2/3 các quốc gia ở châu Âu đã đưa ra các biện pháp để tăng tỉ lệ sinh như thưởng tiền, nghỉ phép có lương cho các cha mẹ khi sinh con. Ví dụ: Ở Hy Lạp, mỗi đứa bé sinh ra sẽ được tặng 2 000 ơ-rô để khuyến khích người dần sinh thêm con. Ở Phần Lan, ngoài khoản tiền thưởng 10 000 ơ-rô khi sinh con, các ông bố cũng sẽ được nghỉ thai sản có lương giống như các bà mẹ. Hay như ở Hung-ga-ri, khi một phụ nữ sinh con thứ tư, sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân vĩnh viễn.
  10. Nguyên nhân: - Hậu quả đánh giá thấp giá trị của nữ giới trong gia đình và xã hội - Tiếp cận các dịch vụ y tế hiện đại ngày càng dễ dàng hơn trong việc lựa chọn giới tính thai nhi trong khi mang thai
  11. Giải pháp: - Nâng cao vị thế của phụ nữ trong xã hội , tăng cường tuyên truyền vận động người dân để thay đổi tư duy, nhận thức,hành động gây ra tình trạng mất cân bằng giới tính,bảo đảm bình đẳng giữa nam và nữ - Tăng cường công kiểm tra giám sát, và xử lý nghiêm những cơ sở y tế vi phạm về việc cung cấp thông tin giới tính hoặc lựa chọn giới tính
  12. STT Quốc gia Tỉ lệ dân số đạt trình độ cao đẳng, đại học Trình độ học vấn 1 Canada 56,27% 2 Nhật Bản 50,50% 3 Israel 49,90% 4 Hàn Quốc 46,86% 5 Vương quốc Anh 45,96% 6 Mỹ 45,67% 7 Australia 43,74% 8 Phần Lan 43,60% 9 Na Uy 43,02% 10 Luxembourg 42,86% Bảng đánh giá xếp hạng giáo dục năm 2018 do Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) công bố.
  13. 747 Già Thiếu hụt 4 Cao Mất cân bằng
  14. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  15. Câu 2: Châu Âu có cơ cấu dân số như thế nào? A. Trẻ B. Già C. Trung bình D. Đáp án khác
  16. Câu 4: Quy mô dân số châu Âu năm 2020 là A. 747 triệu người. B. 748 triệu người. C. 749 triệu người. D. 750 triệu người.
  17. Câu 6: Châu Âu có cơ cấu dân số già là do A. Số người nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. C. Tuổi thọ của dân cư ngày càng tăng. D. Cả hai ý B và C.
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Làm bài tập và trả lời các câu hỏi cuối bài 2. Tìm hiểu bài mới.