Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 28: Văn bản Qua đèo ngang

I. Tìm hiểu chung

1. Tác giả:-Tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống ở thế kỷ XIX

- Quê ở làng Nghi Tàm (nay thuộc quậnTây Hồ, Hà Nội)

- Là người học rộng, tài cao, một tài danh hiếm có trong thơ ca trung đại Việt Nam.

- Đặc điểm thơ: Trang nhã, điêu luyện, mang nặng tâm sự hoài cổ, buồn thương tha thiết

- Các tác phẩm chính:Thăng Long thành hoài cổ; Chiều hôm nhớ nhà; Chùa Trấn Bắc; Cảnh chiều hôm; Đền Trấn Võ; Qua Đèo Ngang)

2. Tác phẩm

Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ được ra đời khoảng thế kỷ XIX, khi Bà Huyện Thanh Quan lần đầu xa nhà, xa quê, vào kinh đô Huế nhận chức “Cung trung giáo tập” (dạy nghi lễ cho các cung nữ, phi tần theo chỉ dụ của nhà vua).

*Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật

- Được sáng tác bằng chữ Nôm

- Bài thơ gồm 8 câu, mỗi câu gồm 7 chữ

- Gieo một vần ở tiếng cuối các câu: 1 – 2 – 4 – 6 – 8( gieo vần a: Tà, hoa, nhà, gia, ta )

- Đối giữa câu 3 – 4; 5 – 6

-Tuân thủ theo luật bằng – trắc

II/ Đọc, tìm hiểu chi tiết văn bản

ppt 23 trang Mịch Hương 09/01/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 28: Văn bản Qua đèo ngang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_7_tiet_28_van_ban_qua_deo_ngang.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 28: Văn bản Qua đèo ngang

  1. TiẾT 28 V¨n b¶n -Bµ HuyÖn Thanh Quan -
  2. TIẾT 28: VĂN BẢN: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan 1. Tác giả:-Tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống ở thế kỷ XIX – Quê ở làng Nghi Tàm (nay thuộc quậnTây Hồ, Hà Nội) -Là người học rộng, tài cao, một tài danh hiếm có trong thơ ca trung đại Việt Nam. -Đặc điểm thơ: Trang nhã, điêu luyện, mang nặng tâm sự hoài cổ, buồn thương tha thiết -Các tác phẩm chính:Thăng Long thành hoài cổ; Chiều hôm nhớ nhà; Chùa Trấn Bắc; Cảnh chiều hôm; Đền Trấn Võ; Qua Đèo Ngang)
  3. QUA ĐÈO NGANG Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc. Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. Dừng chân đứng lại,trời,non,nước Một mảnh tình riêng, ta với ta.
  4. Qua Đèo Ngang Bố cục: 4 phần Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Hai câu đề: Cái T T B B T T B nhìn chung về cảnh Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. vật Đèo Ngang T B B T T B B Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Hai câu thực: Cuộc Đối B B T T B B T sống con người ở Đèo Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Ngang T T B B T T B Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Đối Hai câu luận: Tâm T T B B B T T trạng của tác giả Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. B B T T T B B Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Hai câu kết: Nỗi cô B B T T B B T đơn đến tột cùng của Một mảnh tình riêng, ta với ta. nhà thơ T T B B B T B
  5. TIẾT 28: VĂN BẢN: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan 2. Hai câu thực Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà - NT: + Từ láy gợi hình : lom khom, lác đác + các lượng từ : vài, mấy + Đảo ngữ . + Phép đối (đối thanh, từ loại, cấu trúc) => Hình ảnh con người thưa thớt, cuộc sống hoang vắng tiêu điều.
  6. TIẾT 28: VĂN BẢN: QUA ĐÈO NGANG 4/ Hai câu kết Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. - NT: + Phép đối Trời non nước > Tâm trạng cô đơn trống vắng, lẻ loi một mình đối diện với chính mình giữa vũ trụ bao la rộng lớn.
  7. Nội dung • Cảnh đèo Ngang: đẹp, hoang sơ, gợi buồn • Tâm trạng: Hoài cổ nhớ nước, thương nhà da diết, buồn, cô đơn. Nghệ thuật • Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. • Nhân hoá, đảo ngữ,điệp từ, chơi chữ. • Miêu tả kết hợp biểu cảm. • Lời thơ trang nhã điêu luyện, âm điệu trầm lắng.
  8. Câu 2: Cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào? A. Đêm khuya B. Xế trưa C. Xế chiều D. Ban mai
  9. Tâm trạng của tác giả như thế nào khi bước tới Đèo ngang? A. Vui tươi trước cảnh vât thiên nhiên hùng vĩ. B. Được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của Đèo Ngang. C. Mệt mỏi sau một chặng đường dài đến Đèo Ngang. D. Nhớ nước thương nhà, mang nỗi buồn cô đơn thầm lặng.