Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 10: Từ trái nghĩa

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH

Đầu giường ánh trăng rọi,

Ngỡ mặt đất phủ sương.

Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,

Cúi đầu nhớ cố hương.

                       (Tương Như dịch)

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ

   Trẻ  đi, già  trở  lại  nhà,

       Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu.

  Gặp nhau mà chẳng biết nhau,

Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?”

                                       (Trần Trọng San dịch)

Thảo luận nhóm ( 5’)

    1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Hồi hương ngẫu thư có tác dụng gì? (nhóm 1).

  2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh có tác dụng gì?      (nhóm 2).

ppt 22 trang minhvi99 11/03/2023 1480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 10: Từ trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_10_tu_trai_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 10: Từ trái nghĩa

  1. Kẻ cao người thấp cao >< thấp
  2. Kẻ khóc người cười khóc><cười
  3. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi,sương pha mái đầu. Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu đến làng ?” (Trần Trọng San dịch)
  4. Quan sát hình ảnh và đưa ra cặp từ trái nghĩa phù hợp? Cao Thấp
  5. ? Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ “lành” trong các trường hợp sau: (Món ăn lành)> < VỠ, MẺ (Bát vỡ, mẻ) * Lu ý: Khi xem xÐt tõ tr¸i nghÜa ph¶i dùa trªn mét c¬ së , mét tiªu chÝ nµo ®ã hoÆc ph¶i ®Æt chóng trong mét v¨n c¶nh cô thÓ.
  6. b, Nhận xét Hồi hương ngẫu thư Tác dụng Trẻ đi, già trở lại nhà, => Tạo phép đối, làm Giọng quê không đổi sương pha nổi bật sự thay đổi của mái đầu. chính nhà thơ ở hai thời Gặp nhau mà chẳng biết nhau. điểm khác nhau. Giúp Trẻ cười hỏi “Khách từ đâu đến cho câu thơ nhịp nhàng, làng? ” cân xứng.
  7. Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa: - Xấu người đẹp nết. - Thuận mua vừa bán. - Chân cứng đá mềm. - Lên thác xuống ghềnh. - Đầu xuôi đuôi lọt - Điều nặng tiếng nhẹ. - Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
  8. Nhìn tranh tìm thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa Lên voi xuống chó
  9. TÍNH CHẤT: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa KHÁI NIỆM: khác nhau. Là những TỪ từ có nghĩa TRÁI trái NGHĨA ngược CÁCH SỬ DỤNG: nhau. - Được sử dụng trong thể đối → tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
  10. - Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
  11. 3. Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: Chân cứng đá mềm Có đi có .về. Gần nhà xa ngõ. Mắt nhắm mắt mở Chạy sấp chạy ngửa Vô thưởng vô phạt. Bên trọng bên khinh. Buổi đực buổi cái. Bước thấp bước .cao. Chân ướt chân .ráo.