Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 125: Ôn tập tiếng việt (Tiếp theo)

I. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU:

1- Thêm bớt thành phần câu:

a. Rút gọn câu:

- Thành phần rút gọn:

+ Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi

+ Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu.

+ Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ:

Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu.

→ Để câu rõ ý mà không bị cộc lốc.

b- Mở rộng câu: Bằng 2 cách

– Thêm trạng ngữ

+ Về ý nghĩa: xác định sự việc nêu trong câu.

- Bằng cụm chủ vị

II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC:

ppt 22 trang Mịch Hương 09/01/2025 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 125: Ôn tập tiếng việt (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_125_on_tap_tieng_viet_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 125: Ôn tập tiếng việt (Tiếp theo)

  1. Tuần 33 – tiết 125 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (TT)
  2. I. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU : 1- Thêm bớt thành phần câu : a. Rút gọn câu : Thế nào là rút gọn câu ? Nêu mục đích của phép rút gọn câu ? Thành phần nào có thể được rút gọn ? - Thành phần rút gọn: + Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi + Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu. + Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ: Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu. → Để câu rõ ý mà không bị cộc lốc.
  3. Câu rút gọn : Đây - Chủ Gây ngữ cười Mỗi - Vị và ngữ phê Tiệt phán
  4. - Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà. Nguyên nhân - Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc. Mục đích ( Xuân Quỳnh – Tiếng gà trưa). - Qua bài này, chúng ta hiểu rõ hơn cách dùng trạng ngữ trong câu. Cách thức + Hình thức : đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
  5. Hãy xác định trong các câu sau Bài tập thành phần nào của câu có thể mở rộng thành một cụm chủ - vị. - Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê. - Chiếc xe này máy đã hỏng - Cả lớp tin là bạn Phúc nói thật
  6. 2- Chuyển đổi kiểu câu : - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động. VD: Nam trồng cây hoa vào chậu. -Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động VD: Cây hoa được Nam trồng vào chậu.
  7. II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC : Thế nào là điệp ngữ ? Nêu các dạng điệp ngữ ? 1- ®iÖp ng÷ (LÆp l¹i tõ ng÷ hoÆc c¶ c©u) Lµm næi bËt ý gây c¶m xóc m¹nh ,t¹o nhÞp ®iÖu cho c©u v¨n §iÖp ng÷ §iÖp ng÷ §iÖp ng÷ ChuyÓn tiÕp c¸ch nèi tiÕp ( §iÖp ng÷ qu·ng vßng)
  8. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? (Đoàn Thị Điểm – Ngữ văn 7 – tập 2 ). → Điệp ngữ chuyển tiếp.
  9. Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau, cho biết nó thuộc kiểu liệt kê nào ? Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, Tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. → Liệt kê theo từng cặp (Hồ Chí Minh) Trập trùng thác Lửa, thác Chông Thác Dài, thác Khó, thác Ông, thác Bà (Tố Hữu) → Liệt kê không theo từng cặp Hắn đọc,ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét và suy tưởng không biết chán. (Nam Cao) → Liệt kê tăng tiến Tre, nứa, trúc,mai.vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. → Liệt kê không tăng tiến
  10. Câu 2 :Câu “Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ lùng” thuộc loại trạng ngữ nào? • A. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. • B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. • cC. Trạng ngữ chỉ thời gian. • D. Trạng ngữ chỉ mục đích. 20
  11. Câu 4 : Câu “Chị tôi cho tôi cây bút máy” thuộc loại câu nào ? • AA. Câu chủ động • B.Câu bị động • C. Câu đặc biệt • D. Câu rút gọn