Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 134 đến 136: Chương trình địa phương (Phần rèn luyện chính tả)

1. Kiến thức cơ bản

a. Phân biệt ch / tr :

- Khả năng tạo từ láy của tr hạn chế hơn ch. Tr tạo kiểu láy âm là chính (trắng trẻo), còn chcấu tạo vừa láy âm, vừa láy vần (chông chênh, chơi vơi) (tr chỉ xuất hiện trong một vài từ láy vần :trẹt lét, trọc lóc, trụi lủi).

- Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị , chồng, chàng, chút, chắt,...

- Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch : chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,...

- Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,...

- Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.

- Tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng(.) và huyền ( \) viết tr.

b. phân biệt x / s :

- X xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (xuề xoà, xoay xở, xoành xoạch, xuềnh xoàng,...), s chỉ xuất hiện trong một số ít các âm tiết có âm đệm như: soát, soạt, soạn, soạng, suất.

- X s không cùng xuất hiện trong một từ láy.

- Nói chung, cách phân biệt x/s không có quy luật riêng. Cách sửa chữa lỗi duy nhất là nắm nghĩa của từ, rèn luyện trí nhớ bằng cách đọc nhiều và viết nhiều.

ppt 51 trang Mịch Hương 09/01/2025 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 134 đến 136: Chương trình địa phương (Phần rèn luyện chính tả)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_134_den_136_chuong_trinh_dia_ph.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 134 đến 136: Chương trình địa phương (Phần rèn luyện chính tả)

  1. Từ Âm đầu Âm chính Âm cuối B, C, D, Đ, M, N, A, Ă, Â, O, C, T, M, N, P, O, S, X, R, L, K, G, Ô, Ơ, E, Ê, I, U , I, Y Y, U, Ư H, V, QU, CH,TR, NH, NG, CH TH, NH, KH, NG, IÊ, UÔ, ƯƠ NGH, PH VD: TRƯỜNG HỌC
  2. b. phân biệt x / s : - X xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (xuề xoà, xoay xở, xoành xoạch, xuềnh xoàng, ), s chỉ xuất hiện trong một số ít các âm tiết có âm đệm như: soát, soạt, soạn, soạng, suất. - X và s không cùng xuất hiện trong một từ láy. - Nói chung, cách phân biệt x/s không có quy luật riêng. Cách sửa chữa lỗi duy nhất là nắm nghĩa của từ, rèn luyện trí nhớ bằng cách đọc nhiều và viết nhiều.
  3. d. Phân biệt l/n - L xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (VD: loan, luân, loa, ) / N không xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (trừ 2 âm tiết Hán Việt: noãn, noa). - Trong cấu tạo từ láy: + L/n không láy âm với nhau. + L có thể láy vần với nhiều phụ âm khác (VD: lệt bệt, la cà, lờ đờ, lò dò, lạnh lùng, ) + N chỉ láy âm với chính nó (no nê, nợ nần, nao núng, )
  4. 1. Điền đúng phụ âm đầu S hoặc X : a. Chúng nói .ằng nói bậy rồi cười ằng ặc. b. Họ ì ào về mấy ào ruộng bị chiếm. c. Công nhân đã lấp ong chấn ong cửa sổ. d. Hôm nay có súp, có xôi, có lạp ường, có thịt á íu, mời cậu ơi tạm. e. Tôi không hiểu ao anh ta lại ao nhãng học tập. f. Căn phòng này đã được ắp ếp gọn gàng, ngăn nắp.
  5. I. VIẾT ĐÚNG ÂM ĐẦU: Chọn phương án chính tả đúng: Đ Đ Đ Đ 1.Giải quyết một việc hoặc một tình huống nào đó xảy ra: a. xử lí b. sử lí 2. Xúc động, lòng bứt rứt: a. xốn sang b. xốn xang 3. Đẹp và kiêu hãnh: a. kiêu xa b. kiêu sa 4. Trời âm u, có vẻ sắp mưa: a. xầm xì b. sầm sì
  6. I. VIẾT ĐÚNG ÂM ĐẦU: 2. Điền đúng phụ âm đầu V, D hoặc GI : a. Sáng nào cũng ậy,v lão thường ậyd sớm. b. Cô bé trót ại, nên bây ờ hóa ở dang. d gi d c. Chúng tôi hô chưa ứtd lời, chúng đã ứtv súng đầu hàng. d. Trăng sáng ằng ặt làm cho đêm dài ằng ặt, khiến v v d d lòng em thêm ằn ặt. d v e. Chúng ênh váo, ở ọng đe ọa. v gi gi d f. Hắn ùng ằng không chịu đi, cứ ây ưa mãi. v v d d
  7. II. VIẾT ĐÚNG ÂM CHÍNH ( nguyên âm): Ă Â A, Ă, Â, O, Ô, Ơ, E, Ê, I, Y, U, Ư Ê Ô O IÊ IÊ, UÔ, ƯƠ U UÔ VD: Tiếng chim tu hú gọi I Ơ mùa lúa chiêm chín làm lòng người buồn thêm.
  8. 1. Điền đúng âm “ă” hoặc “â” : a. Trường hợp: “ă” hoặc “â” + “m” con t mă c mă thù c mâ điếc bụi b mă sưu t mâ ch mâ lửa b. Trường hợp: “ă” hoặc “â” + “p” ẩn n pâ cái n pă trùng l pẶ ngã s pâ s pă đặt kẻ c pă
  9. II. VIẾT ĐÚNG ÂM CHÍNH ( nguyên âm): 2. Điền đúng âm “i”, “ê” hoặc “iê” : a. Trường hợp: “i”, “ê” hoặc “iê” + “m” trái t m t m thuốc t m tàng l mi khiết tìmiê k m nỗiiê n m b. Trườngiê hợp: “i”, “ê” hoặc “iêiê” + “p” iê cái nh p số k p chái b p lừa b pi nề n piê th p cướiê i ê iê c. Trường hợp: “i”, “ê” hoặc “iê” + “u” đ uê đặn đ ui hiu cây n uiê quà b uiê gi uê cợt th uiê đốt
  10. II. VIẾT ĐÚNG ÂM CHÍNH ( nguyên âm): 3. Điền đúng âm “o” hoặc “ô” : a. Trường hợp: “o” hoặc “ô” + “m” tối m l m kh m v m trời ống onh m chiềuo h mo bịo m b. Trường hợpo: “o” hoặc “ô” + “ôp” ô hội h p hồi h p giao n p xôm x po cái b pô hình ch pô o c. Trường hợpô : “o” hoặc “ô” +o “ng” ng mật nghề n ng tr ng chờ tr ngo trẻo bán hàngô r ng l ngô chim o o ô
  11. II. VIẾT ĐÚNG ÂM CHÍNH ( nguyên âm): 3. Điền đúng âm “o” hoặc “ô” : a. Trường hợp: “o” hoặc “ô” + “m” b. Trường hợp: “o” hoặc “ô” + “p” c. Trường hợp: “o”hoặc “ô” + “ng” d. Trường hợp: “o” hoặc “ô” + “c” nói m c cướp b c chết ch c công c co ngũ c co thấm m co e. Trường hợp:ô “o” hoặc “ô” + “i”ô ô bờ c i rãnh r i n i gương cốt l io mâm x iô ăno x i o ô ô
  12. II. VIẾT ĐÚNG ÂM CHÍNH ( nguyên âm): 4. Điền đúng âm “u” hoặc “uô” : Trường hợp: “u” hoặc “uô” + “i” c i cùng c i đầu đ i mù uô u u cái đ i ngã ch i tiếc n i uô u uô
  13. 1. Điền âm “c” hoặc “t” : a. Trường hợp: “ươ” + “t” hoặc “c”: bắt chướ bánh ướ lần lượ chiến lượ tướ lá quét tướ . b. Trường hợp: “a/ă/â ” + “t” hoặc “c”: gian á ướt á tất bậ bậ thang công tắ tóm tắ
  14. 2. Điền âm “i” hoặc “y”: Trường hợp: “a / â” + “i” hoặc “y”: thợ ma ngày ma ta sai dạ học dạ khờ la vãng lẩy bẩ châ lười xâ dựng
  15. 3. Điền âm “o” hoặc “u” : Trường hợp: “a ” + “o” hoặc “u”: trầu ca mế má cái gà nước Ca thấp ca có cao sâ
  16. 4. Điền âm “n” hoặc “nh”: a.Trường hợp: “i” + “n” hoặc “nh”: tự ti ti tường ti yêu Tí ngưỡng quả mì mi mẫn b.Trường hợp: “ê” + “n” hoặc “nh”: Bê kia bấp bê chê vê màu nề kê truyền hình kê tấm phên
  17. 5. Điền âm “n” hoặc “ng” a.Trường hợp: “a/ă/â” + “n” hoặc “ng”: mê ma ă uống tảo tầ ma thai ă ắng tầ lớp b.Trường hợp: “e” + “n” hoặc “ng”: đông ke xẻ lẻn xè xẹt leng ke cái xẻ đồng xè
  18. IV. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: BT1. Chọn phương án chính tả đúng: vương vấng tranh giành kỉ niệm che dấu vương vấn tranh dành kỉ nịm che giấu
  19. IV. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP: BT2. Chọn từ đúng chính tả và đúng định nghĩa: 1. Biểu thị ý nghĩa khẳng định, chắc chắn sẽ xảy ra với điều nói đến: a. ắt hẳn b. ắc hẵn c. ắt hẳng 2. Chỉ ăn thức ăn, không ăn với cơm a. ăn giả b. ăn dã c. ăn vã 3. Non nớt, suy nghĩ đơn giản, thiếu về kinh nghiệm: a. ấu chỉ b. ấu trĩ c. ấu trỉ
  20. THẢO LUẬN: Hãy chỉ ra các từ bị viết sai chính tả hoặc dùng không đúng nghĩa trong đoạn văn sau. Giải thích vì sao viết hoặc dùng sai và sửa lại cho đúng. Xa quê đã hơn ba năm, lòng tôi cứ bâng khuâng nhớ da diếc về lũy tre làng có con trâu đang gậm cỏ. Hồi ấy, khi còn là một đứa trẻ, tôi rất thích trèo lên lưng trâu rồi tụt xuống. Thỉnh thoảng, tôi lại ngâng nga vài khúc nhạc đồng quê vui nhộn. Bây giờ, nơi chốn thị thành, kí ứt tuổi thơ như ùa về làm nỗi nhớ cứ dai dẳng, có cảm giác chống vắng dâng trào khi bóng tre làng và hình ảnh con trâu đã dần rời xa.
  21. 1. Điền c hoặc t vào chỗ trống: Vắn tắ , lệch lạ , ăn mặ , mặ . mày, khá vọng, rá rưởi, rải rá , đo đạ , thành đạ , phá họa, phá hành, to tá , tá dụng, tan tá , tạ tượng, thá nước, khai thá , tháo vá , cà vạ , bú kí, chen chú .
  22. 3. Chỉ ra các tiếng, từ viết sai quy tắc viết hoa của tiếng Việt, viết lại cho đúng. Từ, tiếng viết sai Viết đúng Cà mau Trường Cao đẳng Sư phạm bắc nInh việt Nam năm căn huyện thới bình
  23. 4. Chỉ ra các tiếng, từ viết sai dấu thanh (ngã/ hỏi), viết lại cho đúng. Viết sai Viết đúng Bạn hửu Hửu ích Mỷ thuật Ngạn ngủ Sai lổi
  24. 5. Điền vào chỗ trống Viết đúng Nghỉ hu Tham mu Hu trí Trìu tượng Rụ chè Tính tán
  25. 6. Chỉ ra các từ viết sai âm đầu, viết lại cho đúng. Viết sai Viết đúng giáo mác dáo dục giảng giạy gi chép nge ngóng