Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 38: Từ đồng nghĩa

Thế nào là từ đồng nghĩa ?

Xa ngắm thác núi Lư  ( Dịch thơ )

        Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,

  Xa trông dòng thác trước sông này.

  Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,

  Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.

Ghi nhớ

    Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

    Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

ppt 28 trang minhvi99 10/03/2023 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 38: Từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_38_tu_dong_nghia.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 38: Từ đồng nghĩa

  1. I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ? 1/ Xa ngắm thác núi Lư ( Dịch thơ ) Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây. Tìm từ đồng nghĩa với các từ rọi trông nhìn, ngó, nhòm, chiếu, soi dòm, liếc
  2. Ghi nhớ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
  3. Rủ nhau xuống bể mò cua, Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. ( Trần Tuấn Khải ) Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. ( Ca dao )
  4. VD2: Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ? - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba) Giống nhau Khác nhau Cùng chỉ cái chết Khác về sắc thái nghĩa → Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
  5. III. Sử dụng từ đồng nghĩa 1.Ví dụ: 2: Nhận xét 1/ Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II và rút ra nhận xét. - Quaû vaø traùi coù theå thay theá cho nhau vì saéc thaùi yù nghóa giống nhau. - Hi sinh vaø boû maïng khoâng theå thay theá cho nhau vì coù saéc thaùi yù nghóa khaùc nhau.
  6. GHI NHỚ Khoâng phaûi bao giôø töø ñoàng nghóa cuõng coù theá thay theá cho nhau .Khi noùi cuõng nhö khi vieát, caàn caân nhaéc ñeå choïn trong soá caùc töø ñoàng nghóa nhöõng töø theå hieän ñuùng thöïc teá khaùch quan vaø saéc thaùi bieåu caûm.
  7. 1/ Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây : - gan dạ = can đảm - nhà thơ = thi nhân - mổ xẻ = giải phẫu - của cải = tài sản - nước ngoài = ngoại quốc - chó biển = hải cẩu - đòi hỏi = yêu cầu - năm học = niên khóa - loài người = nhân loại -thay mặt = đại diện
  8. 3/ Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân. nón - mũ vịt xiêm - ngan Kíếng – Kính mãng cầu - na
  9. 5/ Phân biệt nghĩa của các từ sau : - ăn : sắc thái - xơi : sắc thái - chén : sắc bình thường lịch sự thái thô tục
  10. - yếu đuối : thiếu hẳn sức mạnh về thể chất và tinh thần. yếu ớt : thiếu sức mạnh về thể chất, không nói về tinh thần. - xinh : chỉ người còn trẻ, nhỏ nhắn. đẹp : có ý nghĩa chung, mức độ cao hơn xinh.
  11. 6/ Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau : a/ - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. - Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9. b/ - Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. - Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
  12. 8/ Đặt câu theo yêu cầu : - Anh ấy sức khỏe bình thường. - Hắn chỉ là một kẻ tầm thường. - Kết quả hai đội hòa nhau 0-0. - Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.