Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 51: Thành ngữ

lI. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?

1. Xét ví dụ:

* Ví dụ 1:

* Ví dụ 2:

2. Ghi nhớ:

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,

biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.

* Lưu ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định, nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định. Chẳng hạn, thành ngữ:

“ Đứng núi này trông núi nọ” → Đứng núi này trông núi khác → Đứng núi nọ trông núi kia,…

II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ

ppt 39 trang Mịch Hương 15/01/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 51: Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_51_thanh_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 51: Thành ngữ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Thế nào là từ đồng âm ? → Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau. Câu 2: Cách sử dụng từ đồng âm ? → Trong giao tiếp cần phải chú ý đến ngữ cảnh của lời nói để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. Câu 3: Hãy tìm ví dụ về từ đồng âm ? → Mùa thu – thu tiền
  2. THÀNH NGỮ I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ? 1. Xét ví dụ: * Ví dụ 1: “Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay” (?) Nhận xét về cấu tạo của cụm từ in đậm ? - Về cấu tạo: gồm có 4 từ. - Trong đó có 1 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: (Lên – xuống)
  3. THÀNH NGỮ I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ? 1. Xét ví dụ: * Ví dụ 1: * Ví dụ 2: (?) Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có ý nghĩa gì ?
  4. GHỀNH ĐÁ DĨA – PHÚ YÊN
  5. THÀNH NGỮ I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ? 1. Xét ví dụ: * Ví dụ 1: * Ví dụ 2: b) Nêu ý nghĩa của cụm từ “Nhanh như chớp”? → Nghĩa là rất nhanh, ta chưa kịp nhìn thấy đã biến mất hoặc đi rất xa. → Nói “nhanh như chớp” → hàm ý so sánh sự việc và hành động diễn ra nhanh chóng, mau lẹ quá mức.
  6. THÀNH NGỮ I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ? 1. Xét ví dụ: * Ví dụ 1: * Ví dụ 2: 2. Ghi nhớ: - Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
  7. THÀNH NGỮ I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ? II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ 1. Xét ví dụ: * Ví dụ 1 và Ví dụ 2:
  8. THẢO LUẬN NHÓM (?) Xác định vai trò ngữ pháp và phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong 2 câu sau: a) “Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non” (Hồ Xuân Hương) b) “Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang ” (Tô Hoài) 03:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0102:1101:1100:11 KẾT THÚC
  9. THÀNH NGỮ I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ? II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ 1. Xét ví dụ: * Ví dụ 1: * Ví dụ 2: Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong 2 câu ở ví dụ 1: “Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non”. “Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang ” → Ngắn gọn, hàm súc tiết kiệm được lời nói. →Tính hình tượng cao vì cho ta nhiều ấn tượng sinh động.
  10. THÀNH NGỮ I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ? II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây: a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) → Thành ngữ: “sơn hào hải vị”, “nem công chả phượng”. → Nghĩa của các thành ngữ này để chỉ những món ăn quý hiếm, sang trọng ở trên núi và dưới biển.
  11. THÀNH NGỮ I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ? II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ III. LUYỆN TẬP Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn: - Lời . tiếng nói → Lời ăn tiếng nói - Một nắng hai → Một nắng hai sương - Ngày lành tháng . → Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm . → No cơm ấm áo - Bách . bách thắng → Bách chiến bách thắng - Sinh . lập nghiệp → Sinh cơ lập nghiệp
  12. NGỒI MÁT ĂN BÁT VÀNG
  13. ĐÀN GẢY TAI TRÂU
  14. NƯỚC MẮT CÁ XẤU
  15. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc ghi nhớ bài “Thành ngữ”. - Làm thêm những bài tập có liên quan đến nội dung bài học. - Soạn trước bài: “Cách làm bài biểu cảm về tác phẩm văn học”.