Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59, Bài 14: Chơi chữ
I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ:SGK/ 164.
- Lợi 1: Thuận lợi, lợi lộc, lợi ích.
- Lợi 2,3: Phần thịt bao quanh răng.
-> Hiện tượng đồng âm.
-> Tác dụng: tạo sắc thái hài hước, dí dỏm.
=> Chơi chữ.
2.Ghi nhớ: SGK/164.
II. Các lối chơi chữ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59, Bài 14: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_59_bai_14_choi_chu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59, Bài 14: Chơi chữ
- KIỂM TRA BÀI CŨ - Điệp ngữ là gì ? - Tìm và cho biết dạng điệp ngữ trong các ví dụ sau.
- Biết viết gì đây biết viết gì ? Viết gì thôi viết để dành khi. Dành khi buồn nhớ mình xem lại. Xem lại ngày xưa đã viết gì ? Viết gì, dành khi, xem lại → Điệp ngữ chuyển tiếp.
- Tiết 59 CHƠI CHỮ ?ViệcĐọc sửbài dụng ca dao từ “ sauLợi ”và như nhận trên xét có tác I. Thế nào là chơi chữ? ?? Việc Từ “sửL ợdụngi 1;L từợi 2“,Lợi3”c”ó ởý câungh ĩcuốia gì? 1. Ví dụ:SGK/ 164. dụngvề nghĩa gì? của từ “Lợi”? - Lợi 1: Thuận lợi, lợi lộc, lợi ích. dựa vào hiện tượng gì? - Lợi 2,3: Phần thịt bao quanh răng. Bà già đi chợ Cầu Đông -> Hiện tượng đồng âm. Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng -> Tác dụng: tạo sắc thái hài hước, dí Thầy bói gieo quẻ nói rằng: dỏm. Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. ➔ Chơi chữ. 2.Ghi nhớ: SGK/164.
- Tiết 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? 1. Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp II. Các lối chơi chữ. Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 1. Ví dụ: SGK/165. 2. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa THẢO LUẬN:4 nhóm Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. Xác định các lối chơi chữ trong các 3. Con cá đối bỏ trong cối đá câu sau dưới đây : Con mèo cái nằm trên mái kèo Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. 4. Ngọt thơm sau lớp vỏ gai Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng Mời cô, mời bác ăn cùng Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
- Tiết 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? II. Các lối chơi chữ. 1. Ví dụ: SKG/165. 1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp -(1):Dùng lối trại âm (gần âm). Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. 2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa - (2): Dùng cách điệp âm:m Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ) -? giốngNhận x nhauét về m phụặt âm âm thanh đầu có: đimể m nào giống nhau? ?TácBà Ba dụng béo của bán nó bá?nh bèo bên bờ biển bị →bomtạo sựbo ̉ đặc ba sắcbốn về bậ ngữn. âm cho câu thơ. → Hiện tượng này gọi là (điệp âm)
- Tiết 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn? II. Các lối chơi chữ. Đáp án:cưa ngọn- con ngựa (Nói lái) 1. Ví dụ: SKG/165. Trùng trục như con bò thui. Chín mắt, chín mũi, chín tai, chín đầu. Đáp án: Con bò bị thui chín (Đồng âm)
- Tiết 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? Chuồng gà kê sát chuồng vịt. gà = kê (từ Hán Việt) -> từ đồng nghĩa. II. Các lối chơi chữ. Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, 1. Ví dụ: SKG/165. đến khóm trúc thở dài hi hóp. →Những từ gần nghĩa với nứa : tre, trúc, hóp ( cùng họ). NỨA HÓP TRÚC TRE
- III. Luyện tập.
- Tiết 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? * Trôøi möa ñaát thòt trôn nhö môõ,doø ñeán 2/ haøngMoãi caâu nem sau chaû ñaây muoán coù nhöõng aên. tieáng naøo chæ caùc söï II. Các lối chơi chữ. vaät gaàn guõi nhau? Caùch noùi naøy coù phaûi laø chôi chöõ khoâng? III. Luyện tập. → Những từ gần nghĩa với thịt : thịt, mỡ, nem, chả. Bài tập 2/165. thịt mỡ ñaát thòt nem chả
- Tiết 59 CHƠI CHỮ I. Thế nào là chơi chữ? 4/166. Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác một gói cam, Bác đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau : II. Các lối chơi chữ. Cám ơn bà biếu gói cam III. Luyện tập. Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ? Bài tập 1/165. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? Bài tập 2/165. Chỉ ra cách chơi chữ của Bác Hồ trong bài thơ trên. Bài tập 3/166. 4/ Bác Hồ chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm ( cam ) Thành ngữ Hán Việt khổ tận cam lai có nghĩa là hết khổ rồi đến sung sướng. ( cam : ngọt )
- Tiết 59 CHƠI CHỮ DẶN DÒ - Sưu tầm các câu ca dao có dùng lối chơi chữ và phân tích giá trị của chúng. - Sọan bài : Làm thơ lục bát Xem, trả lời các câu hỏi SGK/154→155