Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
I. Khái niệm tục ngữ:
– Hình thức: ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh.
– Nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
– Sử dụng trong đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hằng ngày.
II. Thảo luận
III. Củng cố:
– Hình thức: lối nói ngắn gọn, có nhịp điệu, hình ảnh.
– Nội dung: truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_73_tuc_ngu_ve_thien_nhien_va_la.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Trò chơi: Nhanh tay lẹ mắt (Tìm những câu ca dao và thành ngữ có trong các câu sau) 1. Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ, ruột đau chín chiều. 2. Tấc đất tấc vàng. 3. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. 4. Một nắng hai sương 5. Nhất thì, nhì thục. 6. Bách chiến bách thắng. 7. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- 1. Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ, ruột đau chín chiều. Ca dao:1, 3, 7 2. Tấc đất tấc vàng. 3. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Thành ngữ: 4, 6 4. Một nắng hai sương 5. Nhất thì, nhì thục. 6. Bách chiến bách thắng. 7. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Khái niệm tục ngữ: – Hình thức: ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. – Nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. – Sử dụng trong đời sống, suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hằng ngày.
- THẢO LUẬN: Tìm hình thức nghệ thuật và nội dung của các câu tục ngữ. • Thời gian thảo luận: 2 phút • Thời gian đổi nhóm: 5 phút Tổ 1: câu 1,2 Tổ 2: câu 3,4 Tổ 3: câu 5,6 Tổ 4: câu 7,8
- HẾT2017191012181116151413394187652 GIỜ ĐỔI NHÓM
- Hình thức Câu tục ngữ Nội dung ý nghĩa nghệ thuật Kết cấu: 2 vế, Nghĩa: ngày nào đêm trước có nhiều sao Mau sao thì nắng, mỗi vế có 4 chữ thì ngày hôm sau sẽ có nắng, trời ít sao vắng sao thì mưa thì sẽ mưa. Vần lưng: Có thể vận dụng vào chuyện tính toán, vắng – nắng sắp xếp công việc trồng trọt, chăn nuôi, đi chơi hoặc chuẩn bị giữ gìn sức khỏe. Từ đối: Giúp con người có ý thức biết nhìn sao mau – vắng để dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc. nắng - mưa
- Hình thức Câu tục ngữ Nội dung ý nghĩa nghệ thuật Kết cấu: 2 vế, Nghĩa: kiến bò lên cao vào tháng bảy mỗi vế có 4 chữ (ÂL) là điềm báo sắp có lụt. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt Vần lưng: Có thể vận dụng để bảo vệ nhà cửa, bò - lo hoa màu, tính mạng. Từ đối: không Có ý thức dự đoán lũ lụt từ hiện tượng thiên nhiên để phòng chống thiên tai.
- Hình thức Câu tục ngữ Nội dung ý nghĩa nghệ thuật Tấc đất tấc vàng Kết cấu: 2 vế, Nghĩa: đất quý như vàng mỗi vế có 2 chữ Vần lưng: Đề cao giá trị của đất hoặc phê phán đất – tấc hiện tượng lãng phí đất. Từ đối: không Có ý thức khi sử dụng đất trong trồng trọt, canh tác
- Câu tục ngữ Hình thức Nội dung ý nghĩa nghệ thuật Kết cấu: 4 vế, Nghĩa: khẳng định thứ tự quan trọng Nhất nước, mỗi vế có 2 chữ của: nước, phân, lao động, giống lúa, nhì phân, đối với nghề trồng lúa nước. tam cần, tứ giống Vần lưng: Dạy con cháu khi làm ruộng nghề phân – cần trồng lúa nước của nhân dân ta Từ đối: không Giúp người nông dân thấy được tầm quan trọng của từng yếu tố cũng như mối quan hệ của chúng.
- 5. Tấc đất, tấc vàng. 6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. 7. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. 8. Nhất thì, nhì thục. - Ngắn gọn, kết cấu lập luận chặt chẽ. - Kinh nghiệm trong lao động sản xuất để đạt hiệu quả.
- III. Củng cố: – Hình thức: lối nói ngắn gọn, có nhịp điệu, hình ảnh. – Nội dung: truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất.
- Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa
- Tháng 5 Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Tháng 10